Bạn bối rối về các loại câu so sánh? Bạn thường hay nhầm lẫn cấu trúc của chúng? Bạn chưa biết cách sử dụng câu so sánh để ghi điểm IELTS grammar thế nào? Bài viết cực kỳ chi tiết với đủ lý thuyết và bài tập dưới đây sẽ giúp bạn xử lý được những vấn đề kia và giúp bạn tăng band điểm IELTS đáng kể đó!
1. Khi nào thì dùng câu so sánh?
Khi bạn viết bài IELTS task 1 để so sánh số liệu giữa các năm hoặc tỷ lệ giữa các đối tượng trong biểu đồ, bạn cần dùng câu so sánh!
Khi bạn trả lời IELTS speaking với câu hỏi về so sánh quá khứ và hiện tại, bạn cần dùng câu so sánh!
Khi bạn nghe hay đọc thông tin có câu so sánh, bạn phải hiểu chúng để trả lời đúng câu hỏi đề bài.
Như vậy câu so sánh là một kiến thức vô cùng quan trọng để xây dựng nền tảng ngữ pháp tốt cho bạn khi luyện thi IELTS đó! Cùng tìm hiểu kỹ hơn về câu so sánh trong tiếng Anh nào!
2. Câu so sánh giúp tăng điểm IELTS thế nào?
Như đã nói ở trên, câu so sánh xuất hiện ở khắp nơi trong 4 kỹ năng thi của IELTS. Không còn gì để phủ nhận, việc sử dụng thành thạo câu so sánh sẽ là công cụ giúp bạn đạt được band điểm IELTS mơ ước!
Ngoài việc giúp hoàn thành các dạng câu hỏi cần dùng tới câu so sánh, câu so sánh còn giúp tăng điểm grammar ở chỗ nó sẽ tạo cho cấu trúc câu của bạn dài hơn và tạo được câu phức. Đây chính là kiến thức không thể thiếu khi ôn thi IELTS rồi!
3. Các loại câu so sánh
3.1. So sánh bằng
Dùng để so sánh ngang bằng giữa 2 người hoặc 2 sự vật, sự việc. Dùng as trước và sau tính từ/ trạng từ so sánh.
Ví dụ:
- Reading is as enjoyable as writing.
- The results were as conclusive as in previous studies.
- Finding participants for the study was not as easy as I thought.
- Her level of expertise was not as extensive as her employer had hoped.
3.2. So sánh hơn
Dùng để so sánh hơn kém giữa người này (hoặc vật) với người khác (hoặc vật) khác (so sánh giữa 2 đối tượng). Trong mỗi câu so sánh hơn, trước sự vật, đối tượng thứ hai sẽ sử dụng “than”.
Ví dụ:
- Fewer participants volunteered for the study than I had anticipated.
- Business school was less expensive than law school.
- His application was processed more quickly than he thought.
Để nhấn mạnh câu so sánh hơn, ta có thể dùng: far, much, a lot trước tính từ.
Ví dụ:
He's much taller than his father
There're far more students in this school that that school
3.3. So sánh nhất
Dùng để so sánh một người ( hoặc vật) với một nhóm người ( hoặc vật) (so sánh nhiều hơn 2 đối tượng). Trước mỗi tính từ/ trạng từ so sánh, chúng ta sử dụng “the”.
Ví dụ:
Snow White is the most beautiful girl in the world.
Mary is the tallest of all the students.
3.4. So sánh kép
So sánh kép có nghĩa là có nhiều hơn 1 mệnh đề so sánh. So sánh kép là cách vui vẻ để nói về quan hệ nhân-quả.
Có 2 loại so sánh kép
1. With adjectives (với tính từ)
The + comparatives + S1 + V1, the + comparatives + S2 + V2
2. With nouns (với danh từ)
The + more/ less/fewer + N + S1 + V1, the + more/ less/fewer + N + S2 + V2
Ví dụ:
- The more time you spend on Facebook, the more friends you will probably have.
- The more babies you have, the less free time you have.
- The more you feed them, the bigger they grow.
- The harder the test is, the lower my score is.
- The angrier my mom is, the worse I feel.
3.5. So sánh với liên từ
Dùng liên từ là một loại kiến thức nâng cao của câu so sánh và rất hay được dùng trong bài thi viết/ nói IELTS. Những liên từ như: "and," "but," "in addition," "in contrast," "furthermore," "on the other hand" hay "while".
The number of tourists to Vietnam in 2019 is increasing sharply while to Thailand is gradually decreasing.
3.6. Các loại tính từ/ trạng từ trong câu so sánh
Có 2 loại tính từ: tính từ ngắn và tính từ dài.
Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết, trong khi đó tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên.
Cách chia với tính từ ngắn và tính từ dài cũng khác nhau.
a) One-syllable adjectives: (Tính Từ Ngắn)
Adjective (Tính từ ngắn) |
Comparative Form (So sánh hơn) |
Superlative Form (So sánh hơn nhất) |
tall |
Taller than |
the tallest |
old |
Older than |
the oldest |
S1 + tobe + "Adj-er" + than + S2 |
S + to be + the "Adj-est" |
Ex: Mary is taller than Max.
Mary is the tallest of all the students.
*Note: Tính từ mà tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối lên
Ex:
big |
Bigger than |
the biggest |
thin |
Thinner than |
the thinnest |
b) Two-syllable adjectives: (Tính từ dài).
Adjective |
Comparative Form |
Superlative Form |
Peaceful (êm đềm) |
More peaceful |
The most peaceful |
Pleasant (dễ chịu) |
More pleasant |
The most pleasant |
S1 + to be + more Adj + than + S2 |
S + to be + the most Adj |
Ex:
Roses are more beautiful than daisies.
Snow White is the most beautiful girl in the world.
Note: Trường hợp tính từ dài có 2 âm tiết mà kết thúc bằng "-y, –er, -le, -or, or –ow", sẽ được chia theo dạng thức của tính từ ngắn.
Ex:
happy |
happier |
the happiest |
angry |
angries |
the angriest |
4. Lưu ý đặc biệt
Những tính từ có thể ở 2 dạng ngắn hoặc dài
sure | surer / more sure | surest / most sure |
clever | cleverer / more clever | cleverest / most clever |
common | commoner / more common | commonest / most common |
friendly | friendlier/ more friendly | friendliest/ most friendly |
likely | likelier / more likely | likeliest / most likely |
pleasant | pleasanter / more pleasant | pleasantest / most pleasant |
polite | politer / more polite | politest / most polite |
quiet | quieter / more quiet | quietest / most quiet |
simple | simpler / more simple | simplest / most simple |
stupid | stupider / more stupid | stupidest / most stupid |
subtle | subtler / more subtle | subtlest / most subtle |
Tính từ bất quy tắc
Khẳng định | So sánh hơn | So sánh nhất |
bad | worse | the worst |
far | farther | the farthest |
few | fewer | the fewest |
good | better | the best |
little | less | the least |
many/ much | more | the most |
Có những từ có 2 cách dùng so sánh khác nhau, mỗi cách dùng mang một nét nghĩa khác. Cùng đọc kỹ bảng sau:
Khẳng định | So sánh hơn | So sánh nhất | Bối cảnh dùng |
---|---|---|---|
far | farther | farthest | khoảng cách |
further | furthest | khoảng cách hoặc thời gian | |
late | later | latest | |
latter | x | ||
x | last | ||
old | older | oldest | người hoặc vật |
elder | eldest | người trong gia đình | |
near | nearer | nearest | khoảng cách |
x | next | trật tự/ thứ tự |
5. Những lỗi hay gặp với câu so sánh
Lỗi 1: Dùng sai so sánh hơn và so sánh nhất
- INCORRECT: He is the happier person I know.
- REVISION: He is the happiest person I know.
- INCORRECT: She is the more thoughtful person I know.
- REVISION: She is the most thoughtful person I know.
Lỗi 2: So sánh 2 lần trong cùng 1 câu
- INCORRECT: His car is more faster than mine.
- REVISION: His car is faster than mine.
- INCORRECT: His car is the most fastest.
- REVISION: His car is the fastest.
Lỗi 3: Câu so sánh thiếu 1 vế
- INCORRECT: The participants were more experienced.
- REVISION: The participants were more experienced than the previous participant pool.
- INCORRECT: The line moved more slowly.
- REVISION: The line moved more slowly than the line next to it.
Lỗi 4: So sánh lệch đối tượng
- INCORRECT: She likes pizza better than her husband. (Cô ấy thích ăn pizza hơn chồng cô ấy ư? So sánh pizza và chồng?)
- REVISION: She likes pizza better than her husband does. (Cô ấy thích pizza hơn chồng cô ấy thích pizza)
- INCORRECT: Her suitcase is bigger than John. (Cái vali của cô ấy to hơn John?)
- REVISION: Her suitcase is bigger than John’s. (Cái vali của cô ấy to hơn cái vali của John)
Lỗi 5: Thiếu the hoặc than
- INCORRECT: Finishing quickly was least important task.
- REVISION: Finishing quickly was the least important task.
- INCORRECT: The third graders are stronger the second ones.
- REVISION: The third graders are stronger than the second ones.