Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Bạn thắc mắc làm sao để có thể ghi điểm grammar cao trong bài thi IELTS? Bạn xuýt xoa ngưỡng mộ những người có thể viết hoặc nói những câu với ngữ pháp đỉnh? Bạn chỉ cần nắm vững kiến thức và học theo hệ thống kiến thức dưới đây về câu bị động - một cấu trúc ăn điểm chắc chắn sĩ tử nào cũng phải biết, band điểm IELTS grammar range của bạn sẽ tăng lên đáng kể nhanh thôi!

1. Câu bị động là gì?

Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác. Dùng câu bị động để nhấn mạnh vào hành động/ tác động chứ không phải tác nhân gây ra hành động đó.

Ví dụ:

Tôi ăn cái bánh (câu chủ động : vì chủ từ "tôi" thực hiền hành động "ăn"): I eat the cake.
Cái bánh được ăn bởi tôi ( câu bị động : vì chủ từ "cái bánh" không thực hiện hành động"ăn" mà nó bị "tôi' ăn): The cake is eaten by me.

2. Câu bị động giúp tăng điểm IELTS như thế nào?

2.1. Speaking IELTS

Các bạn đã từng nghe các cao thủ với bài thi nói mẫu với một câu khá dài? Bạn mong muốn mình cũng làm được? Câu bị động chính là bí kíp. Bạn biết đó, một trong các tiêu chí chấm speaking đó là Grammar range. Câu bị động giúp bạn khoe được khả năng sử dụng câu dài do cách thành lập câu bị động phức tạp hơn câu chủ động. Tiếp đến là bạn có thể khoe được từ vựng về động từ phân từ hai của mình nữa đó.

Tuy nhiên, nếu bạn không nắm vững bảng động từ dạng quá khứ và phân từ hai cũng như bảng động từ bất quy tắc thì việc dùng câu bị động trong bài lại là một con dao hai lưỡi. Bởi lẽ, nếu bạn dừng lại nghĩ về động từ phân từ hai thì khả năng bạn bị đánh rớt điểm fluency đi đó. Do vậy, hãy luyện thói quen dùng câu bị động thật nhiều để sử dụng nó một cách trôi chảy nhé!

2.2. Writing IELTS

Bạn có biết trong IELTS writing có dạng bài give opinion (đưa quan điểm) chứ? Ngoài ra còn có dạng cause-effect nữa. Để trình bày quan điểm hoặc dẫn chứng (ví dụ) của mình một cách khách quan thì sử dụng câu bị động là một cách rất hay.

Hơn nữa, câu bị động còn giúp nhấn mạnh sự tác động của những yếu tố khác lên một yếu tố. Vì vậy, dạng bài cause-effect mà có câu bị động thì sẽ giúp làm nổi bật được sự tác động đó!

3. Cách thành lập câu bị động

Cùng quan sát phân tích ví dụ sau:

Như vậy các bạn thấy có 3 phần được thay đổi là: chủ ngữ, động từ và tân ngữ.

Trong đó tân ngữ và chủ ngữ hoán đổi vị trí cho nhau. Ở câu bị động thì có thêm "BY" - được thực hiện bởi ai đó

Phần động từ có cấu trúc chung là: V ==> BE+P2

Trong đó BE sẽ thay đổi tùy theo thì của câu chủ động. Cụ thể:

Tense

Active

Passive

Simple Present

S + V + O

S+am/is/are + P2 + by + O

Present Continuous

S + am/is/are + V-ing + O

S+ am/is/are + being + P2 + by + O

Present Perfect

S + has/have + P2 + O

S + has/have + been + P2 + by + O

Simple Past

S + V-ed + O

S + was/were + P2 + by + O

Past Continuous

S + was/were + V-ing + O

S+ was/were + being + P2 + by + O

Past Perfect

S+ had + P2+O

S + had + been + P2 + by + O

Simple Future

S + will/shall + V + O

S + will + be + P2 + by + O

Future Perfect

S + will/shall + have + P2 + O

S + will + have + been + P2 + by + O

Be + going to

S + am/is/are + going to + V + O

S + am/is/are + going to + be + P2 + by + O

Model Verbs

S + model verb + V + O

S + modal Verb + have +P2

S + model verb + be + P2 + by + O

S + modal Verb + have been +P2

Để dễ nhớ hơn, cô tóm gọn cho các bạn dạng bị động của các thì như sau:

Hoàn thành thì been, tiếp diễn thì being

Thì Dạng động từ bị động
Hiện tại đơn am/is/are + P2
Hiện tại tiếp diễn am/is/are + being + P2
Hiện tại hoàn thành has/have + been + P2
Quá khứ đơn was/were + P2
Quá khứ tiếp diễn was/were + being + P2
Quá khứ hoàn thành had + been + P2
Tương lai đơn will + be + P2
Tương lai hoàn thành will + have + been + P2
Tương lai gần am/is/are + going to + be + P2
Động từ khuyết thiếu model verb + be + P2

4. Các cấu trúc câu bị động đặc biệt

1. It's your duty to + V

==> You're supposed to+V
VD: It's your duty to make tea today. ==> You are supposed to make tea today.

2. It's impossible to + V

==> S + can't + be + P2
VD: It's impossible to solve this problem. ==> This problem can't be solve.

3. It's necessary to + V

==> S + should/ must + be + P2
VD: It's necessary for you to type this letter. ==> This letter should/ must be typed by you.

4. Mệnh lệnh thức + Object.

==> S + should/must + be + P2.
VD: Turn on the lights! ==> The lights should be turned on.


5. Nhờ ai làm gì

Chủ động Bị động
Have + sb + V Have + st + P2
Get + sb + to V Get + st + P2

Ví dụ:

I have my father repair my bike. ==> I have my bike repaired by my father.
I get my father to wash my car. ==> I get my car washed by my father

6. Danh động từ

Các động từ đó như : love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit, involve, deny, avoid....etc
Chủ động: S + V + sb Ving

==> Bị động: S + V + sb/st + being + P2
VD: I like you wearing this dress.
>> I like this dress being worn by you.

7. Make, let

MAKE
Công thức chủ động : S + make + sb + Vinf ==> Bị động: S + be + made + to + V
VD: They make me make tea ==> I am made to make tea.
LET
Công thức chủ động: S + let + sb + Vinf ==> Bị động: let + sb/st + be P2 hoặc be allowed to V
VD:
My parents never let me do anything by myself.
→ My parents never let anything be done by myself or I'm never allowed to do anything by myself by my parents.
They don’t let us beat their dog.
→They don’t let their dog be beaten or We are not allowed to beat their dog.


8. Động từ tri giác see, watch, notice, hear, look…

1/ Cấu trúc chủ động: S + Vp + sb + Ving
>> Bị động: S + be + P2(of Vp) + Ving
(Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào)
VD: We saw her overhearing us >> She was seen overhearing us.
2/ Cấu trúc 2: S + Vp + sb + V
>> Bị động: S + be + P2(of Vp) + to +Vinf
(Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối)
* NOTE: riêng các động từ : feel, find, catch thì chỉ sử dụng công thức 1.

9. Câu mệnh lệnh, đề nghị

Các động từ : suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend.
Công thức:
S + suggest/ recommend/ order/ require... + that + clause.
( trong đó clause = S + Vinf + O)
>> Bị động:
It + was/ will be/ has been/ is... + P2 (of 7 verbs) + that + st + be + P2.
( trong đó "be" là không đổi vì động từ trong clause ở câu chủ động ở dạng Vinf)
VD: He suggested that she buy a new car. >> It was suggessted that a new car be bought.

10. Chủ ngữ giả "It"

Công thức:
It + be + adj + for sb + to do st.
>>Bị động:
It + be + adj + for st + to be done.
VD: It is difficult for me to finish this test in one hour >> It is difficult for this test to be finished in one hour.

11. 2 tân ngữ

Trong đó : Oi = Indirect Object.
Od = Direct Object.
Công thức:
S + V + Oi + Od
>>Bị động:
1/ Oi + be + P2 (of V) + Od.
2/ Od + be + P2 (of V) + to Oi.

( riêng động từ " buy" dùng giới từ " for" ).
VD: My friend gave me a present on my birthday.
>> A present was given to me by my friend on my birthday.
I was given a present on my birthday by my friend.

5. Câu bị động kép


1/ Khi động từ chính ở thời HIỆN TẠI

Công thức:
People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
>> Bị động:
a/ It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause
( trong đó clause = S + V + O)
b/ Động từ trong clause để ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
VD: People say that he is a good doctor.
>> It's said that he is a good doctor.
He is said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause để ở thời quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành
S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
VD: People think he stole my car.
>> It's thought he stole my car.
He is thought to have stolen my car.

2/ Khi động từ chính ở thời QUÁ KHỨ

Công thức:
People/they + thought/said/supposed...+ that + clause.
>>Bị động:
a/ It was + thought/ said/ supposed...+ that + clause.
b/ Động từ trong clause để ở thì quá khứ đơn:
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + V
VD: People said that he is a good doctor.
>> It was said that he is a good doctor.
He was said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause ở thì quá khứ hoàn thành
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
VD: They thought he was one of famous singers.
>> It was thought he was one of famous singers. He was thought to be one of famous singers.

6. Bài luyện tập

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí