- 1. Đảo ngữ là gì?
- 2. Đảo ngữ nâng band điểm IELTS ra sao?
- 3. Các loại đảo ngữ
- No&Not
- Cụm từ với "no"
- Cụm từ với "only"
- Trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..
- Câu điều kiện
- So/ such
- Hardly/ Barely/ Scarcely… When/ before...
- No sooner...than...
- Nowhere
- Not only...but also
- Neither...nor...
- It's not until/ till + mệnh đề + trợ ĐT + S + V
- As, though, no matter how, however
- Often, always, once, many a time ,now and then, every other day
- Cách nói lặp lại ý ,dùng “so, nor, neither”
- Câu chúc mở đầu bằng “may”
- Mở đầu bằng các phó từ “here, there, now, then, in, out, down, up, back, over ,away, off”
- Giới từ chỉ nơi chốn
- Câu có dẫn lời nói trực tiếp
Đảo ngữ là cấu trúc ngữ pháp xuất hiện nhiều trong các kỳ thi academic như IELTS, TOEIC hay TOEFL và cả trong giao tiếp hàng ngày. Cấu trúc của đảo ngữ khá dài và khó nhớ hết chính là nguyên nhân nhiều thí sinh "ngại" học sâu mảng kiến thức này.
Đừng lo! Bạn đang tới đúng nơi rồi đấy. Bài viết hôm nay, LangGo sẽ giới thiệu tới bạn một cách hệ thống và dễ hiểu nhất về đảo ngữ (inversion) giúp bạn ghi điểm cho bài thi IELTS nhé!
1. Đảo ngữ là gì?
Hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh.
Ví dụ:
She never does the shopping. (câu thường)
=> Never does she do the shopping (câu đảo ngữ – người viết/nói muốn nhấn mạnh đến việc không bao giờ của cô ấy)
(Cô ấy không bao giờ đi mua đồ)
2. Đảo ngữ nâng band điểm IELTS ra sao?
Các bạn biết đó, thông thường thì để nói đúng chúng ta chỉ cần học ngữ pháp căn bản thôi, nhưng đối với kỳ thi IELTS thì điều đó là chưa đủ. Cấu trúc đảo ngữ ít được những bạn học IELTS thông thường chú tâm đến, việc sử dụng chúng trong bài thi lại càng hiếm hơn.
Bạn có nghĩ là giám khảo sẽ ấn tượng với việc bạn là người duy nhất trong 10 thí sinh vào phòng thi và sử dụng cấu trúc hiếm này không? Tất nhiên là có. Đây sẽ là điểm cộng lớn cho mục grammar & accuracy trong IELTS đó nhé!
3. Các loại đảo ngữ
Dạng đảo ngữ | Cấu trúc | Ví dụ |
No&Not |
No + N + Auxiliary + S + Verb (inf) Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf) |
No other ways can I choose from now on. (= Not any ways can I choose from now on.) |
Cụm từ với "no" |
At/ In no time On no condition On no account + Auxiliary + S + N Under/ in no circumstances For no reason In no way No longer By no means |
For no reason shall we play too much video games Under no circumsstances does he get his mother's allowance to travel alone At no time will they have coffee together |
Cụm từ với "only" |
Only once Only later Only in this/ that way Only then + Auxiliary + S + V Only after + N Only by V_ing/ N Only when + clause Only with + N Only if+ clause Only in adv of time/ place |
Only once did I have an accident Only after all homework are done could we play soccer Only when I understand her did I fall in love with him Only by practicing a lot can you remember how to do it |
Trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,….. |
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V |
Never in summer is it Christmas Hardly ever do they swim in winter |
Câu điều kiện |
Should +S + V…(mệnh đề if loại 1) Were S + to-V/ Were + S…(mệnh đề if loại 2) Had + S + V3 ... (mệnh đề if loại 3) |
Should he have free time, he will meet his friends Were I him, I would not stay abroad Had my friend advised me, I would have not made this wrong decision |
So/ such |
So + adj + to be + S + that + mệnh đề So + adv + trợ ĐT + S + V + that + mệnh đề Such + N + trợ ĐT + that + mệnh đề |
So easy was the task that all students can perform well. So attractive is she that many boys run after her. Such a noise was there that I couldn’t work |
Hardly/ Barely/ Scarcely… When/ before... |
Hardly/ Barely/ Scarcely + QKHT + When/ before +QKĐG |
Hardly had she gone out before it rained heavily |
No sooner...than... |
No sooner + QKHT + than + QKĐG | No sooner had I arrived home than the telephone rang. |
Nowhere |
Nowhere + trợ ĐT + S + V as adj/adv as + st |
Nowhere can you try delicious street food as well as those in Vietnam Nowhere do I feel as comfortable as I do at home. |
Not only...but alsoNeither...nor... |
Not only+ trợ ĐT + S + V but + S + also + V Neither + trợ ĐT + S + V, nor + trợ ĐT + S + V |
Not only is he good at drawing but he also sings very well. Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly. Neither has he called on her, nor will he do so. |
Till/ Not until |
It's not until/ till + mệnh đề + trợ ĐT + S + V |
Till I got down to the parking lot did I realize that I had forgotten my key somewhere It is not until 10 o’clock that I will come home. |
As, though, no matter how, however |
N/V/adj/adv + S + V, mệnh đề |
Child as he is, she knows a great deal. |
Often, always, once, many a time ,now and then, every other day |
Often, always, once, many a time ,now and then, every other day + trợ ĐT + S + V | Often do I tell her about my life here. Many a time has he helped me with my experiment. |
Cách nói lặp lại ý ,dùng “so, nor, neither” |
so, nor, neither + trợ ĐT + S | He has finished his work, so have I. You can’t do it, nor can I. |
Câu chúc mở đầu bằng “may” |
May + S + V! | May you have a good journey! May you succeed! |
Mở đầu bằng các phó từ “here, there, now, then, in, out, down, up, back, over ,away, off” |
Here, there, now, then, in, out, down, up, back, over ,away, off + V + S Nếu chủ ngữ là đại từ thì không đảo |
Now comes my turn. Here is a letter for you. Then followed three days of heavy rain. In came the teacher, and the lesson began. Off went the horses. Up went the arrow into the air. Away they went. |
Giới từ chỉ nơi chốn |
Giới từ chỉ nơi chốn + V + S | In the front of the lecture hall sat the speaker. On the ground lay an old sick goat, which had gone into the cave to die. |
There | There + lives/ stands/ lies + N | There stands a temple on the top of the hill. |
Câu có dẫn lời nói trực tiếp |
"..." said/ asked/ told + S | “ You have made great progress this term.” said our teacher. “Mr.Crossett,”said my father,”will you permit an old pupil to shake hands with you?” “Why didn’t you join us!” asked our monitor . |