- CÂU ĐẢO NGỮ LÀ GÌ?
- CÁC DẠNG CÂU ĐẢO NGỮ
- 1. Đảo ngữ với câu điều kiện
- 2. Đảo ngữ với các trạng từ tần suất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)
- 3. Đảo ngữ với các cụm từ chứa ONLY
- 4. Đảo ngữ với Not only……. but also…
- 5. Đảo ngữ với So…that và Such…that
- 6. Đảo ngữ với Not until
- 7. Đảo ngữ với các cụm từ chứa NO
- 8. Đảo ngữ với No và Not
- 9. Đảo ngữ với Neither/ Nor và So
- 10. Đảo ngữ với các trạng từ chỉ địa điểm
- 11. Đảo ngữ với trạng từ chỉ cách thức
CÂU ĐẢO NGỮ LÀ GÌ?
Nhắc đến ngữ pháp tiếng anh về đảo ngữ, người ta thường “né tránh”, bởi đây là một dạng ngữ pháp tương đối khó, ít đề cập trong tiếng anh cơ bản nhưng lại xuất hiện dày đặc trong các bài thi tiếng anh. Câu đảo ngữ được hiểu đơn giản là khi ta thực hiện các thao tác đảo vị trí các thành phần của câu như chủ ngữ, vị ngữ, phó từ, trạng từ,… làm cho cấu trúc thông thưởng của câu bị thay đổi. Mục đích của việc xáo trộn như vậy là để nhấn mạnh vào một sự việc hay một chủ thể nào đó trong câu. Cấu trúc đảo ngữ vừa có thể xuất hiện ở văn nói thường ngày hoặc văn viết trang trọng. Vậy thì với cấu trúc khó như vậy, chẳng phải nếu thuần thục thì ta đã có ngay một công cụ để nâng điểm trong IELTS Writing Task 2 rồi sao. Chúng ta hay cũng nhau đi chinh phục các dạng câu đảo ngữ nhé
CÁC DẠNG CÂU ĐẢO NGỮ
1. Đảo ngữ với câu điều kiện
Loại 1
Should + S + V, S + will/ should/ may/ shall + V
Ví dụ:
If Phong borrows some money from his best friend, he will buy this white car.
➔ Should Phong borrow some money from his best friend, he will buy this white car.
If you lose the game, you will make your parents sad.
➔ Should you lose the game, you will make your parents sad.
Loại 2
Were + S + to V, S + would/ could/ might + V
hoặc Were + S…, S + would/ could/ might + V (nếu chủ ngữ ở mệnh đề “if” đi với tobe)
Ví dụ:
If I had money, I would buy that car.
➔ Were I to have money, I would buy that car.
If I had wings, I could fly in the sky.
➔ Were I to have wings, I could fly in the sky.
If I were you, I would learn English harder.
➔ Were I you, I would learn English harder.
Loại 3:
Had + S + V_ed/ PII, S + would/ should/ might have Ved/ PII
Ví dụ:
If he had scored the goal, his team would have won the match.
➔ Had he scored the goal, his team would have won the match.
2. Đảo ngữ với các trạng từ tần suất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)
Never/ Hardly/ Little/ Rarely/ Seldom/ Scarcely/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
Mon rarely go to school early.
➔ Rarely do Mon go to school early.
I knew little about chemistry.
➔ Little did I know about chemistry.
Ngoài ra, cấu trúc dưới đây cũng là một dạng đảo ngữ với trạng từ tần suất mang nghĩa phủ định, diễn tả một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác.
Hardly/ Scarcely + had + S + V_ed/ PII + when + S + V (chia ở thì quá khứ)
= No sooner + had + S + V_ed/ PII + than + S + V (chia ở thì quá khứ)
Ví dụ:
Hardly had my girlfriend left her home when I arrived.
➔ No sooner had my girlfriend left her home than I arrived.
3. Đảo ngữ với các cụm từ chứa ONLY
Loại 1
- Only once: chỉ 1 lần
- Only later: chỉ sau đó
- Only in this/ that way: chỉ bằng cách này/ cách đó
- Only then: chỉ sau đó
- Only after + V_ing/ N: chỉ sau khi
- Only by + V_ing/ N: chỉ bằng cách/ việc
- Only with + N: chỉ với
- Only in + Adv chỉ thời gian/ địa điểm: chỉ vào lúc/ chỉ ở
Loại 1 + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
Only by studying harder can she pass this exam.
Only once did I meet her.
Only in this way can the project be done quickly.
Only with courage could we finish our challenge.
Only in Vietnam did they see such beautiful landscapes.
Loại 2
- Only when: chỉ khi
- Only after: chỉ sau khi
- Only if: chỉ nếu như
Loại 2 + S + V (chia) + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
Only when she left did he understand her love for him.
Only if she was not sick did she attend the concert with her friends.
Only after she had finished the course did she realize she had made a wrong choice.
4. Đảo ngữ với Not only……. but also…
Not only + Auxiliary + S + V + but + S + V (chia)
Ví dụ:
Not only is Huynh handsome but also humorous.
Not only does Gin cook many delicious foods but he also sings well.
5. Đảo ngữ với So…that và Such…that
So…that
So + Adj + tobe (chia) + S + that + S + V (chia)
hoặc So + Adv + Auxiliary + S + V + that + S + V (chia)
Ví dụ:
- So cold is the weather that they can’t go football.
- So hard did he work that he forgot his lunch.
Such…that
Such + tobe (chia) + (a/ an) + Adj + N + that + S + V (chia)
hoặc Such + (a/ an) + Adj + N + S + tobe (chia) + that + S + V (chia)
Ví dụ:
Such is an difficult option that I can’t choose it.
Such a beautiful day it was that we could not just stay inside the house.
6. Đảo ngữ với Not until
Not until + thời gian/ S + V (chia) + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
Not until 10 p.m yesterday did my children do their homework.
Not until I went to bed did I remember the task.
7. Đảo ngữ với các cụm từ chứa NO
- At no time: không một lúc nào
- On no condition: không…trong bất kì điều kiện nào
- On no account = For no reason: dù với lí do gì cũng không
- Under/ in no circumstances: không…trong bất kì hoàn cảnh nào
- In no way: không thể nào, không thể
- No longer: không…nữa
- Nowhere: không một nơi nào
Cụm từ chứa No + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
No longer does my grandmother live in Quang Ngai.
Under no circumstances should you live here.
In no way can the project be finished tomorrow.
For no reason do we give up.
8. Đảo ngữ với No và Not
No + N + Auxiliary + S + V
Not any + N + Auxiliary + S + V
(N ở đây có thể là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được)
Not + a/ an + N + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
No books shall I lend you from now on.
Not any money shall I lend you from now on.
Not a word has she written since the exam started.
9. Đảo ngữ với Neither/ Nor và So
Neither/ Nor/ So + Auxiliary + S
(Neither và Nor dùng trong câu phủ định còn So dùng trong câu khẳng định, thể hiện sự tán đồng với ý kiến được đưa ra trước đó)
Neither + Auxiliary + S + V1 + nor + V2
(Cấu trúc này mang nghĩa là “không…cũng không”)
Ví dụ:
They don’t like meat. Neither/ Nor do I.
Neither did she clean the house nor fold the clothes.
10. Đảo ngữ với các trạng từ chỉ địa điểm
Here/ There + V (chia) + S
hoặc Giới từ (in, on, at…) + địa điểm + V (chia) + S
Trạng từ chỉ địa điểm + S + V (chia) (Dùng khi chủ ngữ là các đại từ nhân xưng)
Ví dụ:
Here comes a car.
In an armchair sat her cat.
Here we are.
11. Đảo ngữ với trạng từ chỉ cách thức
Adv + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
Confusingly did he look at me.
Beautifully did she dance.
Nắm vững các cấu trúc trên và thử áp dụng một cách thật tốt vào bài Writing của mình. Bạn sẽ có được một kết quả đáng kinh ngạc đấy!
Nguồn: Aroma.vn