Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat
Langgo
Avatar
Bài đăng, 03/02/2020
By Evans

Cùng LangGo học phân biệt cách phát âm cặp phụ âm /f/ và /v/ cực chuẩn trong tiếng Anh

LangGo - Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /f/ và /v/ chuẩn quốc tế

A. Cách phát âm /f/ và /v/ 

1. Nhận biết âm hữu thanh và âm vô thanh

Trước khi bước học phân biệt cách phát âm cặp âm /f/ và /v/, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm của âm hữu thanh và vô thanh là gì

Trong 26 chữ cái có 5 chữ cái nguyên âm: A, E, I, O, U còn lại là các phụ âm. Trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA có 44 âm tiết có 20 nguyên âm gồm 12 nguyên âm đơn (single vowels sounds), 8 nguyên âm đôi (dipthongs) và 24 phụ âm (consonants). Một trong những vấn đề căn bản nhất khi học phát âm tiếng Anh, đó là việc phân biệt được âm hữu thanh (Voiced sounds) và âm vô thanh (Unvoiced sounds).

* Âm hữu thanh

Âm hữu thanh là những âm là khi phát âm sẽ làm rung thanh quản (bạn có thể kiểm chứng bằng cách đưa tay sờ lên cổ họng).

Toàn bộ các nguyên âm. / i /. / i: /; / e /. / æ /; / ɔ /, / ɔ: /, / a: /, / ʊ /, / u: /, / ə /, / ʌ /, / ə: /.

Các âm mũi: / m /, / n /, / ŋ /.

Ngoài ra là một số âm khác: /r/, /l/, /w/, / y /, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.

* Âm vô thanh

Âm vô thanh là những âm mà khi phát âm không làm rung thanh quản, chỉ đơn giản là những tiếng động nhẹ như tiếng xì xì, riếng bật, tiếng gió. So với âm hữu thanh, các âm vô thanh có số lượng ít hơn.

Các âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/. /h/

* Cách nhận biết âm vô thanh và âm hữu thanh.

Để phân biệt âm (vô thanh) và âm (hữu thanh), đặt một tờ giấy trước miệng rồi lần lượt phát âm 2 âm. Phát âm âm vô thanh giấy sẽ rung (vì bật hơi), phát âm âm hữu thanh giấy sẽ không rung (vì bật tiếng). Hoặc có thể đặt tay ở cổ họng để cảm nhận sự rung, âm vô thanh sẽ không rung và âm hữu thanh có rung.

2. Phát âm /f/

– Đây là một âm vô thanh.

– Thả lỏng lưỡi trong khoang miệng.

– Đặt hàm răng trên lên phần bên trong của môi dưới.

– Giữ cho răng và môi chạm nhau vừa đủ khi đẩy hơi, nhưng cũng không quá chặt vì như vậy luồng hơi sẽ không thể thoát ra được.

Ví dụ:

  • family /ˈfæməli/ – gia đình
  • from /frɒm/ – từ
  • forty /ˈfɔːti/ – 40 (số đếm)

3. Phát âm /v/

– Đây là một âm hữu thanh.

– Tạo khẩu hình miệng giống âm /f/ nhưng hơi ra ít hơn.

– Dây thanh quản rung khi phát âm âm này.

Ví dụ:

  • valuable /ˈvæljuəbl/ – giá trị
  • violin /ˌvaɪəˈlɪn/ – đàn vĩ cầm
  • love /lʌv/ – tình yêu

B. Luyện tập cách phát âm /f/ và /v/

Luyện đọc những câu sau đây

  • Do you feel like a physical wreck? Are you fed up with your feeling of fatigue?
  • Have you had enough of feeling rough? Why don’t you fight fever with Pharaoh’s Friend. A medicine that is tough on flu.
  • Steve noticed that the olive juice must have stained his sleeve.
  • Her promotion in the firm  was well deserved.

>>> Xem thêm các chủ đề phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế. 

Bình luận bài viết
Bài viết cùng chuyên mục
Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /t/ và /d/ chuẩn quốc tế

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /t/ và /d/ chuẩn quốc tế

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /p/ và /b/ chuẩn quốc tế

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /p/ và /b/ chuẩn quốc tế

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /aʊ/ và /əʊ/ chuẩn bản ngữ

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /aʊ/ và /əʊ/ chuẩn bản ngữ

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /eɪ/ /aɪ/ và /ɔɪ/ chuẩn bản ngữ

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /eɪ/ /aɪ/ và /ɔɪ/ chuẩn bản ngữ

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí