Như các bạn thấy thì có 4 levels luyện thi IELTS từ 0 đến 6.0+. Ở band điểm đầu tiên này, chúng ta tập trung vào việc tăng input đó là từ vựng, ngữ pháp, phát âm phải không nào? Chúng ta cùng bắt đầu với bài đầu tiên nhé!
1. Phát âm
Chúng ta sẽ học cách phát âm và nhận biết chữ cái thường xuất hiện âm đó trong các từ là gì của toàn bộ NGUYÊN ÂM (vowels) màu xám, bao gồm monophthongs và diphthongs nhé:
Các bạn hãy vào link này để xem video hướng dẫn phát âm các nguyên âm đơn và đôi phía trên nhé. Xem và nói theo giáo viên 5 lần mỗi âm/ từ.
Dưới đây là ví dụ của các từ cho từng âm, và quy tắc đánh vần từ bằng cách phát hiện các cách phát âm của những chữ cái nguyên âm khi ở trong các từ khác nhau
Chữ cái a có 4 cách phát âm: /æ/ (cat), /ɑː/(father), /ɔː/ (water), /eɪ/ (Facebook)
Chữ cái e có 3 cách phát âm: /ɪ/ (English), /iː/ (he), /e/ (egg)
Chữ cái i có 3 cách phát âm: /aɪ/ (like), /ɪ/ (six), /iː/ (police)
Chữ cái o có 3 cách phát âm: /oʊ/ (go), /ɒ/ (stop), /ʌ/ (love)
Chữ cái o có 3 cách phát âm: /juː/ (menu), /u:/ (June), /ʌ/ (run)
Để có thể phát âm đúng thì chúng ta cần lặp lại theo người nói trong từ điển chuẩn Cambridge hoặc Oxford ít nhất 5 lần nhé các bạn. Như vậy trong não sẽ dần được tích lũy vốn từ, khi nhìn vào từ bất kỳ chúng ta sẽ đoán được dựa vào nguyên tắc trên nhưng để nói chuẩn cần có kinh nghiệm chuẩn nhé.
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
Cùng đoán cách phát âm của các chữ cái là nguyên âm trong các từ sau nhé:
1. VietNam – Việt Nam
2. England – Anh
3. ThaiLand – Thái Lan
4. India – Ấn Độ
5. Singapore – Singapore
6. China – Trung Quốc
7. Japan – Nhật Bản
8. Combodia – Campuchia
9. Cuba – Cu Ba
10. France – Pháp
11. America – Mỹ
12. Canada – Canada
13. Russia – Nga
14. Australia – Úc
15. Greece – Hy Lạp
16. Denmark – Đan Mạch
17. Spain – Tây Ban Nha
18. Sweden – Thụy Điển
19. Switzerland – Thụy Sỹ
20. Turkey – Thổ Nhĩ Kỳ
21. Germany – Đức
22. Mexico – Mexico
23. Brazil – Braxin
24. Italy – Italy
25. Korea /kəˈrɪə/ – Hàn Quốc
26. Portugal – Bồ Đào Nha
27. Poland – Ba Lan
ANSWER:
1. VietNam /ˌvjetˈnɑːm / – Việt Nam
2. England /ˈɪŋglənd/ – Anh
3. ThaiLand /ˈtaɪlænd/ – Thái Lan
4. India /ˈɪndɪə/ – Ấn Độ
5. Singapore /sɪŋgəˈpɔː/ – Singapore
6. China /ˈʧaɪnə/ – Trung Quốc
7. Japan /ʤəˈpæn/ – Nhật Bản
8. Combodia /Combodia / – Campuchia
9. Cuba /ˈkjuːbə/ – Cu Ba
10. France /ˈfrɑːns/ – Pháp
11. America /əˈmerɪkə/ – Mỹ
12. Canada /ˈkænədə/ – Canada
13. Russia /ˈrʌʃə/ – Nga
14. Australia /ɒˈstreɪliːə / Úc
15. Greece /griːs/ – Hy Lạp
16. Denmark /ˈdenmɑːk/ – Đan Mạch
17. Spain /speɪn/ – Tây Ban Nha
18. Sweden /ˈswɪdən/ – Thụy Điển
19. Switzerland /ˈswɪtsələnd / – Thụy Sỹ
20. Turkey /ˈtɜːki/ – Thổ Nhĩ Kỳ
21. Germany /ˈʤɜːməni / – Đức
22. Mexico /ˈmeksɪkəʊ/ – Mexico
23. Brazil /brəˈzɪl/ – Braxin
24. Italy /ˈɪtəli/ – Italy
25. Korea /kəˈrɪə/ – Hàn Quốc
26. Portugal /ˈpɔːʧəgəl/ – Bồ Đào Nha
27. Poland /ˈpəʊlənd / – Ba Lan
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
- Jane and Kate baked eight cakes.
- Simon and Mike arrive on time.
- Roy is a noisy boy.
- Jones shows his noble nose.
- Out of the house Mar. Brown found a mouse on the ground.
- Where were Mary’s pearls?
- At the rear they hear the peer and the jeer.
- Mr. Muir is curious about the tour.
- Copy all the words from the sentences above that have the following sounds (Viết các từ ở các câu trên vào cột có nguyên âm đôi tương ứng ở bảng sau
|
/eɪ/ |
/aɪ/ |
/ɔɪ/ |
/əʊ/ |
/aʊ/ |
/eə/ |
/ɪə/ |
/ʊə/ |
Eg. |
cake
|
mike |
boy |
show |
house |
where |
hear |
tour |
II.Circle the word that has the same diphthong as in the first row (khoanh tròn vào từ có cách phát âm giống âm ở cột)
/eɪ/ |
/aɪ/ |
/ɔɪ/ |
/əʊ/ |
/aʊ/ |
/eə/ |
/ɪə/ |
/ʊə/ |
|
|
|
b. voice c. wrote |
|
|
|
|
|
III. Match the words that have the same diphthong (Nối từ bên trái với từ bên phải có cùng nguyên âm đôi)
- An old child
- A loud choice
- A usual goat
- Enjoy your hair
- Near here
- A kind shout
- Fair the cake
- Taste tour
ANSWER:
- Copy all the words from the sentences above that have the following sounds
|
/eɪ/ |
/aɪ/ |
/ɔɪ/ |
/əʊ/ |
/aʊ/ |
/eə/ |
/ɪə/ |
/ʊə/ |
Eg. |
Cake Kate Baked Eight cakes
|
Mike Simon Arrive time |
Boy Roy noisy |
Show Jones Noble Nose
|
House Out Brown Found Mouse Ground about |
Where Mary pearls |
Hear Rear Peer jeer |
Tour Muir Curious tour |
II.Circle the word which has the same diphthong as on the first row:
/eɪ/ |
/aɪ/ |
/ɔɪ/ |
/əʊ/ |
/aʊ/ |
/eə/ |
/ɪə/ |
/ʊə/ |
|
|
|
b. voice c. wrote |
|
|
|
|
|
2. Ngữ pháp
Ở level này chúng ta học 3 từ loại chính trong tiếng Anh giúp cấu thành câu đó là: danh từ, động từ và tính từ
I. Danh từ
Định nghĩa: là từ loại trong tiếng Anh chỉ tên người, đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn. Danh từ trong tiếng Anh là Nouns, viết tắt (n).
Ex: Ms. Giang, student, apple, London…
Vị trí:
- Thường đứng ở đầu câu làm chủ ngữ, sau trạng ngữ chỉ thời gian (nếu có).
Ex: London is the capital of England.
- Sau tính từ thường và tính từ sở hữu.
Ex: Her mother is a good doctor.
- Đóng vai trò tân ngữ, đứng sau động từ.
Ex: I drink milk.
II. Động từ trong tiếng Anh
Định nghĩa:
Động từ trong tiếng Anh bao gồm 2 loại là động từ thường và động từ to be. Trong 1 câu, động từ to be không đi với một động từ thường ở dạng nguyên mẫu không "to".
Ví dụ, chúng ta không thể nói "I am like coffee."
1. Động từ thường: Là các động từ chỉ hành động, trạng thái của con người, sự vật hay sự việc
Động từ thường trong tiếng Anh là verb, viết tắt (v).
Ex: run, buy, walk, read, listen…
Vị trí:
- Đứng sau chủ ngữ.
Ex: I read book.
- Đứng sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, sometimes…).
Ex: He usually sleeps after dinner.
2. Động từ to be: “To be” thường được sử dụng với 3 nghĩa thông dụng: THÌ, LÀ, Ở
Vị trí:
Động từ to be thường đứng trước danh từ, tính từ hoặc giới từ để định nghĩa, định danh, miêu tả tính chất hoặc vị trí của chủ thể.
Ex: She is tall.
They are my students.
III. Tính từ trong tiếng Anh
Định nghĩa: là từ loại trong tiếng Anh chỉ tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng. Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, viết tắt là (adj).
Ex: beautiful, small, thin, strong…
Vị trí:
- Nằm phía trước danh từ để biểu đạt tính chất.
Ex: He is a strong man.
- Đứng sau động từ liên kết (linking verbs) như “to be/ look/ seem/ so…”.
Ex: Candy is so sweet.
NHỮNG LẦM LẦN THƯỜNG GẶP CỦA NGƯỜI HỌC VỀ "TO BE"
To Be có nghĩa là "là, thì, ở" và mỗi nghĩa này đi với một loại từ.
GV có thể giải thích thêm cặn kẽ và dễ hiểu cho những học viên yếu trong lớp về động từ to be như sau:
“To be” thường được sử dụng với 3 nghĩa thông dụng: THÌ, LÀ, Ở
Trong đó:
"Là" đi với danh từ.
Ex: I am a student.
"Thì" đi với tính từ.
Ex: He is tall.
"Ở" đi với từ/ cụm từ chỉ nơi chốn.
Ex: The shoes are there. They are under the chair.
Khi trong câu chúng ta muốn nói có những nghĩa đó thì mới dùng To Be.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Xác định các từ được gạch chân là danh từ (Noun), động từ (Verb) hay tính từ (Adjectives).
__adjective __ 1. Place the open box on the counter.
_____________ 2. Jeremy opens the door.
_____________ 3. The opening is next week.
_____________ 4. Later, we will go to the dance recital.
_____________ 5. Will you dance with me?
_____________ 6. The dance ends at ten.
_____________ 7. The children play outside in the summer.
_____________ 8. Norah invited you to her play.
_____________ 9. Dad washed the car last Saturday.
_____________ 10. All dirty clothes go in the wash.
_____________ 11. They swim every night after school.
_____________ 12. Marty is on the call list.
_____________ 13. The call is for you.
_____________ 14. Watch that step; it is slippery.
_____________ 15. Don’t step in the puddle!
ANSWER:
__adjective __ 1. Place the open box on the counter.
__verb__ 2. Jeremy opens the door.
__ noun __ 3. The opening is next week.
__ noun __ 4. Later, we will go to the dance recital.
__ verb __ 5. Will you dance with me?
__ noun __ 6. The dance ends at ten.
__ verb __ 7. The children play outside in the summer.
__ noun __ 8. Norah invited you to her play.
__ verb ___ 9. Dad washed the car last Saturday.
__ adjective __ 10. All dirty clothes go in the wash.
__ verb __ 11. They swim every night after school.
__noun__ 12. Marty is on the call list.
__ verb __ 13. The call is for you.
__ adjective __ 14. Watch that step; it is slippery.
___ verb __ 15. Don’t step in the puddle!
3. Từ vựng
Có hơn 200 quốc gia trên thế giới với 6 châu lục khác nhau. Bạn đã tự tin mình đọc đúng tên các quốc gia cũng như biết được tên ngôn ngữ/ quốc tịch tương ứng của các quốc gia đó? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta chinh phục kiến thức này nhé
Cùng học bài tại đây nhé!
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Sách Oxford word skills Basic (pg. 18,19)
Cách nói số, ngày, giờ
Phần này cực kỳ quan trọng, phục vụ listening part 1 nhé các em!
Bảng phiên âm tham khảo cho các bạn:
Số | Tiếng Anh | Phát âm | Số | Tiếng Anh | Phát âm | |
0 | zero | /ˈzɪərəʊ/ | 11 | eleven | /i’levn/ | |
1 | one | /wʌn/ | 12 | twelve | /twelv/ | |
2 | two | /tu:/ | 13 | thirteen | /’θə:’ti:n/ | |
3 | three | /θri:/ | 14 | fourteen | /ˈfɔːtiːn/ | |
4 | four | /fɔ:/ | 15 | fifteen | /’fif’ti:n/ | |
5 | five | /faiv/ | 16 | sixteen | /sɪksˈtiːn/ | |
6 | six | /siks/ | 17 | seventeen | /sɛv(ə)nˈtiːn/ | |
7 | seven | /’sevn/ | 18 | eighteen | /eɪˈtiːn/ | |
8 | eight | /eit/ | 19 | nineteen | /ˈnʌɪntiːn/ | |
9 | night | /nait/ | 20 | twenty | /’twenti/ | |
10 | ten | /ten/ | 30 | thirty | /’θə:ti/ | |
50 | fifty | /’fifti/ |
Đối với số, các bạn hãy lưu ý rằng, khi nói năm, số điện thoại, số tiền, số thứ tự (xếp hạng), giờ hay ngày thì sẽ khác nhau nhé. Đối với số năm, số điện thoại, số tiền, giờ giấc ta sẽ dùng số đếm là bảng trên, còn khi nói về ngày/ số thứ tự (xếp hạng) thì ta dùng số thứ tự là bảng từ 1st đến 31st ở bảng số 2. Cụ thể:
Số điện thoại:
Các em đọc 3 hoặc 4 số rồi sẽ ngừng lại một chút rồi đọc tiếp nhé. Ví dụ: 0263 999 1111
Năm:
Với những năm về trước cho đến 1999 và từ 2001 đến nay thì chúng ta đọc tách 2 số một. Ví dụ: 1999: nineteen ninety nine, 2020: twenty twenty
Những năm chẵn có X000 thì ta đọc như đọc số tiền. Ví dụ: 2000: two thousand
Những năm từ 2001-2009 thì ta đọc hàng nghìn rồi thêm số lẻ. Ví dụ: 2009: two thousand nine hoặc two thousand and nine
Khi nói đến thập kỷ, chúng ta sẽ thêm “s” vào: 1930s (1931-1939) đọc là nineteen – thirties
Số tiền:
- Khi từ nghìn, triệu và tỷ trở lên thì dùng dấu “phẩy” để ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, triệu và tỷ không chứ không phải dùng dấu “chấm” như trong tiếng Việt.
- “A” có thể thay cho “one” và dùng “and” trước số cuối cùng.
Ví dụ:
- 1,000,000: One million Vietnam dongs (only). (Một trăm nghìn chẵn).
- 8,969,000: Eight million nine hundred and sixty-nine thousand Vietnam dongs.
Với tiền tệ Việt Nam thì không có số lẻ nhưng tiền tệ của các nước khác thì có, chính vì thế bạn cũng cần lưu ý trường hợp này. Bạn có thể dùng từ “point” để tách số chẵn và số lẻ hoặc bạn cũng có thể chia nhỏ số tiền theo đơn vị nhỏ hơn để đọc.
Ex:
- $41.99 -> Được đọc là Fourty-one point ninety-nine dolars.
Fourty-one dolars and ninety-nine cents.
- €76.39 –> Seventy- six euros thirdty-nine.
Trường hợp ngoại lệ
- – 0.01$ = one cent = a penny.
- – 0.05$ = five cents = a nickel.
- – 0.1$ = ten cents = a dime.
- – 0.25$ = twenty-five cents = a quarter.
- – 0.5$ = fifty cents = half dollar (not so common a coin).
BÀI TẬP THỰC HÀNH:
Viết ra cách đọc các số dưới đây và luyện tập lại bằng cách không nhìn giấy mà đọc bạn nhé.
- 167,000 VND.
- 2,999,000 VND
- 93,000VND
- 1$
- 7€
- 7,395,836,000VND
- 89¥
- 941,596,638,000VND
- 41,492,429,000VND
- 3,256,000VND
Đáp án
- 167,000 VND. -> A hundred and sixty-seven thousand Vietnam dongs.
- 2,999,000 VND -> Two million nine hundred and ninety-nine thousand Vietnam dongs.
- 93,000VND -> Ninety-three thousand Vietnam dongs.
- 1$ -> One dolar.
- 7€ -> Seven pounds
- 7,395,836,000VND -> Seven billion three hundred ninety-five million eight hundred and thirty-six thousand Vietnam dongs.
- 89¥ -> Six point eighty-nine Yens.
- 941,596,638,000VND -> Nine hundred fourty-one billion five hundred ninety-six million six hundred and thirty-eight thousand Vietnam dongs.
- 41,492,429,000VND -> Fourty-one billion four hundred ninety-two million four hundred and twenty-nine thousand Vietnam dongs.
- 3,256,000VND -> Three million two hundred and fifty-six thousand Vietnam dongs.
Cách nói giờ
BÀI TẬP THỰC HÀNH:
Viết các giờ sau theo nhiều cách khác nhau nhất có thể sau đó nhìn và nói
1. 9:15 ______________________________________
2. 10:25______________________________________
3. 3:35______________________________________
4. 11:45______________________________________
5: 3:45______________________________________
6: 7:20______________________________________
7: 2:30______________________________________
8: 4:40______________________________________
9. 3:10______________________________________
10: 12:30______________________________________
11: 7:15______________________________________
12: 9:30______________________________________
13. 11:35______________________________________
14. 3:50______________________________________
15. 8:25______________________________________
16. 1:03______________________________________
17: 2:45______________________________________
18: 4:17______________________________________
Cách nói thứ, ngày, tháng
Khi hỏi về thứ, ta hỏi: What's the day today? It's Monday
Khi hỏi về ngày, ta hỏi: What's the date today? It's April the fourteenth hoặc It's the fourteenth of April. Khi nói hoặc viết thì ta nói/ viết tháng + the + ngày hoặc the + ngày + of + tháng. Còn khi viết ở dạng số, ta sẽ viết tháng/ngày/năm hoặc tháng.ngày.năm
BÀI TẬP THỰC HÀNH:
Nhìn tờ lịch dưới đây và trả lời các câu hỏi về ngày tháng
Nếu có sách Oxford word skills thì mở trang 14-17 để làm bài nhé!
Các bạn có thể xem lại toàn bộ lộ trình và các bài học khác của lộ trình TẠI ĐÂY