IELTS Writing Task 2 luôn chiếm phần lớn số điểm của bạn trong phần thi Writing. Các bạn cần chú ý kĩ đến dạng bài, các từ vựng, cấu trúc câu mà các bạn sử dụng trong bài thi. Dưới đây là tham khảo cách làm bài và một số từ vựng gợi ý cho bài về Gender & Study.
I. Phần mở đầu
Các chủ đề mà các bạn sẽ gặp trong phần thi IELTS Writing Task 2 thường là rất rộng và có thể bạn sẽ thấy một số vấn đề bạn chưa gặp qua bao giờ. Tuy nhiên IELTS là kỳ thi về việc cách bạn sử dụng Tiếng anh hay những kiến thức các bạn biết như thế nào vì vậy chúng ta chỉ cần luyện tập thật nhiều để có được cho mình phương pháp làm bài hiệu quả và các từ vựng để có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn trong phần thi IELTS Writing Task 2 này. Dưới đây là sẽ là gợi ý cho bạn về chủ đề Gender & Study.
II. Phân tích ví dụ
1. Đề bài:
In many schools and universities today, women have a tendency to study the humanities (such as the arts and languages) while men more often major in science related subjects. Some believe this tendency should be changed.
To what extent do you agree or disagree?
Với dạng bài này trong phần thi IELTS Writing Task 2, chúng ta có thể nêu ra ý kiến của bài ý kiến của mình theo 3 cách:
-Totally agree
-Totally disagree
-Partly agree
2. Dàn ý cho dạng bài “What extend do you agree or disagree” của phần thi IELTS Writing Task 2
a) Introduction:
-Paraphrase lại câu hỏi đề bài
-Sau đó chỉ ra ý kiến của bạn
b) Paragraph 1:
-
Viết câu chủ đề về ý kiến trái ngược với ý của bạn
-
Phát triển với các lập luận
-
Sau đó đưa ra ví dụ
c) Paragraph 2:
-
Câu chủ đề về ý kiến còn lại của bạn, ý kiến này khẳng định với ý kiến của bạn
-
Phát triển với các lập luận
-
Sau đó là các ví dụ
d) Kết luận:
-
Lặp lại ý kiến chính của bạn
-
Thêm vào một chi tiết hay suy nghĩ của bạn
3. Bài làm mẫu
“Today more and more parents and policymakers are concerned with the disproportionate ratio of males studying science relative to females. In my opinion, though there are likely social factors at play here that need addressing, there is little value enforcing this change.
The main reason that many are striving to remedy this imbalance is because they feel it is societal, not natural. For centuries, women have subjugated their careers and education to male siblings and husbands. This has led to a history of mostly male role models in scientific pursuits, with women like Mary Shelly and Frida more likely to shine in the arts. Even today, there is a widespread bias that men are better at science that may discourage girls. There have been a number of famous studies cataloging the gender imbalance in science, with most researchers attributing this to social, rather than genetic, factors.
Nonetheless, heavy-handed efforts to force change are detrimental to both men and women. Women who are helped or strongly encouraged to pursue science rather than the arts will be less self-reliant and more likely to develop self-esteem problems. A corollary example would be the failure of affirmative action to promote racial equality. Individuals prosper when societal barriers to success are removed and they are given the opportunity to help themselves. If overly strong measures are taken, such as a quota of female majors in a given subject, that might place less qualified candidates above more deserving ones and then later manifest itself in reduced self-confidence from the unfairly elevated and resentment from those who were passed over.
In conclusion, though I am in favour of all reforms to provide for equal educational opportunity for the sexes, attempts to reform a tendency rather than allow for its change will bring about more harm than good. Rather, parents and educators should encourage students to pursue their passions.”
4. Các từ vựng sử dụng trong câu trả lời IELTS Writing Task 2
policymakers = politicians: chính trị gia
concerned = worried about: lo lắng
disproportionate ratio = too many of one group: tỷ lệ không cân xứng
relative to: so với
social factors at play : Xã hội đóng vai trò như thế nào
need addressing : cần được xử lý
little value enforcing this change : không có nhiều giá trị để đạt được từ cải cách này
striving : phấn đấu
remedy : sửa chữa
imbalance : không công bằng
societal : liên quan đến xã hội
subjugated chinh phục/ khuất phục
siblings: anh, chị em
scientific pursuits : theo đuổi khoa học
shine tỏa sáng, nổi bật
widespread bias định kiến thiên vị
discourage : không khuyến khích
cataloging : theo dõi danh mục
gender imbalance : bất bình đẳng giới tính
attributing this : quy kết
genetic : di truyền
heavy-handed efforts nỗ lực mạnh mẽ
detrimental làm đau
self-reliant : chịu trách nhiệm
self-esteem problems : vấn đề về lòng tự trọng
corollary example : ví dụ tương tự
affirmative action :hành động khẳng định
promote racial equality : thúc đẩy bình đẳng chủng tộc
prosper : thành công
societal barriers : rào cản xã hội
removed : loại bỏ
in a given subject: trong một chủ đề nhất định
place less qualified candidates above :thúc đẩy những ứng cử viên ít xứng đáng hơn
deserving ones : xứng đáng với
manifest : trở thành sự thật
reduced self-confidence : hạ thấp lòng tự trọng
unfairly elevated : nâng cao sự không công bằng
resentment : oán giận
passed over : bỏ qua
reforms những thay đổi
equal educational opportunity : cơ hội giáo dục như nhau
attempts : cố gắng
reform : thay đổi
tendency : khuynh hướng
bring about more harm than good mang nhiều tác hại hơn là tốt
pursue their passions : theo đuổi niềm đam mê
Trên đây là gợi ý về dạng bài Gender & Study của bài IELTS Writing Task 2. Chúc các bạn có thể tham khảo được các từ vựng và áp dụng vào kỳ thi IELTS của bạn!