Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Bar chart hẳn không phải là dạng đề quá xa lại với các bạn thí sinh sắp và đang chuẩn bị cho kỳ thi IELTS của mình. Dưới đây chúng ta hãy cùng phân tích ví dụ mẫu trong quyển Cambridge 13 về dạng bài bar chart trong phần thi IELTS Writing Task 1 và chuẩn bị cho mình một số lưu ý khi làm bài nhé.

IELTS WRITING TASK 1: PHÂN TÍCH VÍ DỤ VÀ TỪ MỚI CHO BAR CHART 1

I. Phần mở đầu

Trong phần thi IELTS Writing Task 1, các bạn có thể sẽ gặp những dạng đề như line graph, process, pie chart,.. và Bar chart là một trong số những dạng bài khá quen thuộc với hầu hết các thí sinh tham dự kỳ thi IELTS. Dưới đây là một ví dụ về dạng bài Bar chart, chúng ta sẽ cùng phân tích và rút ra cho mình cách trình bày, cách paraphrase và các từ ngữ các bạn có thể dùng cho bài thi IELTS Writing Task 1 của các bạn.

II. Phân tích ví dụ

Ví dụ đề bài

IELTS Writing Task 1: Bar Chart Owned and Rented Households (IELTS Cambridge 13)

IELTS WRITING TASK 1: PHÂN TÍCH VÍ DỤ VÀ TỪ MỚI CHO BAR CHART 2

The chart below shows the percentage of households in owned and rented accomodation in England and Wales between 1918 and 2011.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Câu trả lời mẫu:

“The presented diagram illustrates percentages of owned and rented English and Welsh accomodation from 1918 to 2011. Overall, owning and renting showed opposite trends with a sharp increase in ownership and a reciprocal decline in the percentage of renters. By the end of the period, overall ownership had overtaken renting by a wide margin.

In 1918, household ownership stood at around 23% compared to rentals, which were at nearly 80%. From that point there was a steady rise in ownership and decline in rentals. Rentals reached 69% in 1939 and held steady until 1953 before falling to 59% in 1961. Ownership rose to 31% in 1939, remained there in 1953 before becoming even with rentals at 50% each in 1971.

This trend continued for both percentages with rentals declining sharply to 40% and 31% in 1981 and 1991, respectively. Likewise, ownership rose to 60% and 69% in the same years. In 2001, the falling rate of rentals slackened to 31% (69% for ownership) and there was a small rebound that bucked the trend at the end of period with rented houses rising to nearly 40% and owned houses dipping to just over 60%.”

1. Phân tích cấu trúc:

a) Đoạn mở đầu (Overview):

Câu đầu tiên chỉ đơn giản là paraphrase các cụm từ (thay đổi một số từ) từ câu hỏi của phần thi IELTS Writing Task 1. Đừng tốn quá nhiều thời gian vào nó.

Câu thứ hai là câu quan trọng nhất của toàn bộ bài kiểm tra IELTS Writing Task 1 đó là tổng quan chung của bài bao gồm xu hướng chính của các biểu đồ

Câu thứ ba kết thúc tổng quan. Tổng quan chỉ nên gồm khoảng 2, tối đa 3 câu và không đề cập đến bất kỳ dữ liệu cụ thể hoặc đưa ra bất kỳ ý kiến / suy đoán.

b) Paragraph 1:

Ở câu đầu tiên của đoạn, chúng ta có thể bắt đầu với việc so sánh kĩ hơn các chi tiết có trong biểu đồ của đề bài IELTS Writing Task 1. Ở bài mẫu, Chúng ta phân tích ở dữ liệu đầu tiên “household in owned accommodation”. Câu thứ hai tóm tắt xu hướng, câu thứ ba của đưa ra dữ liệu cụ thể bao gồm năm và dữ liệu chính. Câu thứ tư của tôi tiếp tục so sánh dữ liệu cụ thể.

c) Paragraph 2:

Ở bài ví dụ, câu đầu tiên so sánh, mô tả về 2 đơn vị trong bar chart “household in owned accommodation và households in rented accommodation”. Ở các câu còn lại chúng ta tiếp tục so sánh các dữ liệu trên và đặc biệt, ở dạng bài IELTS Writing Task 1, không có câu kết luận.

2. Một số từ vựng tham khảo từ bài ví dụ:

presented: illustrated or shown, thể hiện

opposite trends: xu hướng ngược lại

sharp increase: tăng nhanh

reciprocal decline: giảm theo hướng ngược lại

by the end of the period: vào thời gian cuối cùng trên biểu đồ

overtaken: vượt qua

wide margin: by a lot

stood: were at

nearly: almost

from that point there was: from then on

steady rise: increasing slowly but at the same rate

decline: decrease

reached: were at

held steady: stayed the same

falling: decreasing

rose: increased

remained there: stayed there

becoming even: were level with/equal with

declining sharply: decreasing quickly

falling rate: decreasing trend

slackened: slowed

small rebound: came back up

bucked the trend: reverse the movement/momentum

dipping: decreasing

just over: more than

Trên đây là các phân tích về ví dụ về bài bar chart và một số gợi ý về từ vựng cho bài thi IELTS Writing Task 1. Chúc các bạn may mắn trong kỳ thi IELTS của mình.

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo video "Cách Viết Writing Task 1 Bar Chart Chi Tiết ||Luyện thi IELTS online hiệu quả" mà LangGo Writing Tips chia sẻ để hiểu rõ hơn và vận dụng tốt hơn dạng bài này nhé.

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí