Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Tiếp tục với chuyên mục cải thiện điểm số IELTS từ những điều cơ bản nhất ,hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn mạo từ "a/an/the", một hiện tượng ngữ pháp nhỏ, rất quen thuộc nhưng cũng rất dễ mắc sai lầm.

1. Mạo từ "a/an/the" quan trọng như thế nào trong thi IELTS?

Tuy là một phần ngữ pháp nhỏ nhưng ban giám khảo chấm thi IELTS sẽ nhìn vào nó để đánh giá xem bạn có thật sự tự nhiên trong tiếng Anh hay không. Việc thêm mạo từ ở những vị trí cần thiết trong câu sẽ giúp câu rõ ràng và chi tiết hơn.

Ngoài ra, việc dùng "the" cũng bắt buộc như "The earth, the Atlantic Ocean, The United States,.....". Nếu bạn thiếu "the" trong những trường hợp như thế này, bạn sẽ bị mất điểm.

Nhưng đừng căng thẳng quá với hiện tượng ngữ pháp nhỏ xíu xiu như thế này nhé, mục tiếp theo mình sẽ giới thiệu cho các bạn cách dùng những mạo từ này và những trường hợp bắt buộc có "the" hay không có "the".

2. Cách dùng mạo từ "a/an/the" trong câu

2.1 Cách sử dụng mạo từ không xác định "a/an"

Chúng ta sử dụng "a,an" trước một danh từ đếm được số ít. "a,an" có nghĩa là một và chúng được sử dụng trong câu có tính khái quát, chưa được nhắc đến từ trước.

A ball is round (Quả bóng thì tròn.) -> Quả bóng tròn ở đây là chung chung, chỉ tất cả các loại bóng.

I buy an umbrella (Tôi mua một chiếc ô) -> Chiếc ô ở đây được nhắc đến lần đầu tiên, trước đó chưa từng được nhắc đến.

2.1a. Mạo từ "a"

- Dùng để chỉ một vật hoặc một người.

Example :

  • Alice works in a bank.(không dùng "in bank") (Alice làm việc tại một ngân hàng.)
  • Can I ask a question? (không dùng "ask question") (Tôi có thể hỏi một câu được không?)
  • I haven't got a car. (Tôi không có một chiếc ô tô nào cả.)
  • There's a woman at the bus stop. (Có một người phụ nữ ở bến xe bus.)

2.1b. Mạo từ "an"

- Dùng để chỉ một vật hoặc người nhưng với những danh từ hoặc cụm danh từ bắt đầu với các chữ cái "a, e, i, o, u"

Example:

  • Do you want an apple or a banana? (Bạn muốn một quả táo hay một quả chuối nhỉ?)
  • I'm going to buy a hat and an umbrella. (Tôi sắp đi mua một cái mũ và một cai ô.)
  • There was an interesting progamme on TV last night. (Có một chương trình thú vị trên TV vào tối hôm qua.)

Đặc Biệt: an hour, a university, a European country

2.1c. Dùng cả "a" và "an"

- Chúng ta dùng cả "a" và "an" khi chúng ta nói định nghĩa về người ,vật hoặc sự kiện,...:

Example:

  • The sun is a star. (Mặt trời là một ngôi sao.)
  • Football is a game. (Bóng đá là một trò chơi.)
  • Dallas is a city in Texas. (Dallas là một thành phố ở Texas.)
  • A mouse is an animal. It's a small animal. (Con chuột là một loài động vật. Nó là một loài động vật nhỏ.)
  • Joe is a very nice person. (Joe là một người rất tốt.)

- Chúng ta cũng có thể dùng "a/an" cho nghề nghiệp:

Example:

  • A: What's your job? (Công việc của bạn là gì?)

B: I'm a dentist. (Tôi là một nha sĩ.)

  • "What does Mark do?" "He's an engineer." ( "Mark làm nghề gì thế?" "Anh ấy là một kĩ sư.")
  • Would you like to be a teacher? (Bạn có muốn trở thành một giáo viên không?)
  • Beethoven was a composer. (Beethoven là một nhà soạn nhạc.)
  • Picasso was a famous painter. (Picasso là một họa sĩ nổi tiếng.)
  • Are you a student? (Bạn có phải là học sinh không?)

2.2 Cách sử dụng mạo từ xác định "the"

Chúng ta dùng "the" trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí, đã được đề cập đến trước đó hoặc những khái niệm chung mà khi nhắc tới thì ai cũng đều biết rõ.

Example :

I've got a car. (Tôi vừa có một chiếc xe ô tô.) -> Tức là có rất nhiều ô tô và tôi có một chiếc trong số chúng. Chiếc ô tô này lần đầu tiên được tôi nhắc đến.

I'm going to clean the car tomorrow. (Tôi dự định rửa sạch chiếc xe trong ngày mai.) -> Trong trường hợp này việc dùng "the" để ám chỉ chiếc xe được nhắc đến là xe của tôi

2.2a Những trường hợp bắt buộc có "The"

  1. Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều) (Ex: The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gulf, the Great Lakes)
  2. Trước tên các dãy núi (Ex: The Rocky Mountains, The Everest Mountains)
  3. Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới (Ex: The earth, the moon, the sun)
  4. The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng (Ex: The University of Florida)
  5. The + số thứ tự + danh từ (Ex: The third chapter)
  6. Các cuộc chiến tranh (Ex: The Korean War, The American Civil War)
  7. Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain) (Ex: The United States, The Central African Republic)
  8. Trước tên các nước được coi là một đảo hoặc một quần đảo (Ex: The Philippines, The Virgin Islands, The Hawaii)
  9. Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử (Ex: The Constitution)
  10. Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số (Ex: The Indians)
  11. Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó (Ex: The violin is difficult to play.)

2.2b Những trường hợp không có "The"

  1. Trước tên một hồ (Ex: Lake Geneva, Xuan Huong lake)
  2. Trước tên một ngọn núi (Ex: Mount Vesuvius, Mount Langbiang)
  3. Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao (Ex: Venus, Mars)
  4. Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng (Ex: Stetson University/ Dalat University)
  5. Trước tên các nước chỉ có một từ (Ex: China, France, Venezuela, Vietnam)
  6. Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện (Ex: Europe, Florida)
  7. Trước tên bất kì môn thể thao nào (Ex: baseball, basketball)
  8. Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt) (Ex: freedom, happiness)
  9. Trước tên các môn học nói chung (Ex: Mathematics)
  10. Trước tên các ngày lễ, tết (Ex: Christmas, Thanksgiving)

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí