Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat
Langgo
Avatar
Bài đăng, 20/12/2019
By Evans

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - IN ORDER TO và SO AS TO là cấu trúc thông dụng trong tiếng Anh, được sử dụng để giới thiệu mục đích của hành động. Bài viết bao gồm cấu trúc, cách dùng, ví dụ, [KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN] sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng.

cau-truc-in-order-to-so-as-to-trong-tieng-anh-cau-truc-va-bai-tap-ap-dung

1. Cấu trúc IN ORDER TO và SO AS TO trong tiếng Anh - Ý nghĩa và Cách dùng

Cấu trúc In order to và so as to có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.

Ví dụ:

- I study English in order to speak to my English friend.  (Tôi học tiếng Anh để nói chuyện với người bạn đến từ Anh.)

- She works hard so as to have a better life in the future.  (Cô ấy làm việc chăm chỉ để có được cuộc sống tốt hơn trong tương lai.)

2. Cấu trúc IN ORDER TO và SO AS TO trong tiếng Anh -  Cấu trúc tiếng Anh

2.1 Cấu trúc in order to và so as to - Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước

S + V + in order/so as + (not) + to + V ….
Tình huống 1: I worked hard. I wanted to pass the test.  (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.)
=> I worked hard so as to pass the test.  (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)
Tình huống 2: I worked hard. I didn’t want to fail the test.  (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ thi.)
=> I worked hard in order not to fail the test.  (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi.)
 
2.2 Cấu trúc in order to - Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác
S + V + in order + for O + (not) + to + V ….
Tình huống: She works hard. She wants her kid to have a better life.  (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn.)
=> She works hard in order for her kid to have a better life.  (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)
 
2.3 Một vài lưu ý về cấu trúc in order to / so as to trong tiếng Anh.
- Cấu trúc in order to/ so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau
- Bỏ chủ từ câu sau bỏ các chữ want like hope...giữ lại từ động từ sau nó.
Ví dụ:
I study hard.I want to pass the exam.
-> I study hard in order to pass the exam.
 
Tìm hiểu thêm các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: 

3. Một số cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to trong tiếng Anh

  • To + V
Ví dụ:
I worked hard so as to pass the test.
= I worked hard to pass the test.  (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)
**Tuy nhiên, không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.
  • So that
S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V.
Ví dụ:
She works hard in order for her kid to have a better life.
= She works hard so that her kid will have a better life.  (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)

4. Bài tập cấu trúc In order to và so as to trong tiếng Anh - Có đáp án

Viết lại câu với cấu trúc in order to/so that trong tiếng Anh

1. He opened the window.He wanted to let  fresh air in.
...........................................................................................................................................................
2. I took my camera.I wanted to take some photos.
...........................................................................................................................................................
3. He studied really hard.He wanted to get better marks.
...........................................................................................................................................................
4. Jason learns Chinese.His aim is  to work in China.
...........................................................................................................................................................
5. I’ve collected money.I will buy a new car.
...........................................................................................................................................................
6. Many people left Turkey in 1960s.They wanted to find jobs in Germany.
...............................................................................................................................................
7. She attends to a course.She wants to  learn chess.
...........................................................................................................................................................
8. Linda turned on the lights.She wanted to see better.
...........................................................................................................................................................
9. I will come with you.I want to help you.
...........................................................................................................................................................
10. We are going to cinema.We will watch a horror film.
...........................................................................................................................................................
11. You must take your umbrella so that you won’t get wet.
...........................................................................................................................................................
12. He waited at the counter.He wanted to see her.
...........................................................................................................................................................
13. We all put on our coats.We were feeling cold.
...........................................................................................................................................................
14.  She’s studying because she wants to become a very important  person in life.
...........................................................................................................................................................
15. I didn’t want to see them, so I didn’t open the door.
...........................................................................................................................................................
16. We went on with the deal because we didn’t want to leave them high and dry at the last minute.
...........................................................................................................................................................
17. I would like to take tomorrow off, as I want to accompany my husband to the doctor.
...........................................................................................................................................................
18. They went on a hunger strike because they wanted to get better conditions in gaol.
...........................................................................................................................................................
19. They bought a country pad because they wished to have some peace and quiet.
...........................................................................................................................................................
20. I’ve just bought a CD player, since I want to give it to my daughter for her birthday.
...........................................................................................................................................................

Đáp án bài tập cấu trúc In order to/ So as to

...updating
 
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về cấu trúc in order to và so as to trong tiếng Anh. LangGo chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
 
Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh hữu ích: 
Bình luận bài viết
Bài viết cùng chuyên mục
Cách dùng Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of và bài tập áp dụng

Cách dùng Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of và bài tập áp dụng

This is the first time - Cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng

This is the first time - Cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng

Cấu trúc Would rather than, Would rather that: Cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng

Cấu trúc Would rather than, Would rather that: Cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng

Cấu trúc So that, Such that - Cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng

Cấu trúc So that, Such that - Cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí