Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - THIS IS THE FIRST TIME là loại cấu trúc thông dụng trong các bài tập viết lại câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Bài viết bao gồm cấu trúc, cách dùng, ví dụ, [KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN] sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng.
A. CẤU TRÚC "THIS IS THE FIRST TIME" TRONG TIẾNG ANH
1. Ý nghĩa của THIS IS THE FIRST TIME
Định nghĩa FIRST
FIRST có thể được sử dụng như:
Số đếm: First man nghĩa là đầu tiên, thứ nhất theo số thứ tự.
Ví dụ: My room in the first floor in this house
Danh từ: Khi là danh từ, first được hiểu là “người đầu tiên”.
Ví dụ: She is the one of the first to receive a gift from my company
Trạng từ: First vẫn mang nghĩa là đầu tiên khi đứng ở vị trí của trạng từ.
Ví dụ: He is the man came first on the race
Định nghĩa TIME
Trong tiếng Anh, TIME có thể mang ý nghĩa là:
Danh từ: Hầu hết chúng ta đều biết rằng, Time mang các ý nghĩa là thời gian. Và các trường hợp phổ biến, Time đều xuất hiện với vai trò danh từ và ý nghĩa này.
Ví dụ: I wash my face two times a day.
Động từ: Vẫn mang ý nghĩa là thời gian, động từ Time có thể hiểu là sắp xếp, lập kế hoạch các công việc, đo lường quãng thời gian thực hiện một hành động nào đó
Ví dụ: We were timed and given certificates according to our speed
Ý nghĩa của cấu trúc THIS IS THE FIRST TIME
Vậy, với những ý nghĩa của FIRST và TIME ở trên, ta có thể dễ dàng hiểu THIS IS THE FIRST TIME nghĩa là “Đây là lần đầu tiên”. Đây là một cụm từ cố định để diễn tả một mệnh đề nào đó phía sau được thực hiện lần đầu tiên.
Đôi khi, người ta cũng sử dụng It is the first time thay cho This is the first time.
2. Cấu trúc và cách dùng THIS IS THE FIRST TIME
Cấu trúc This is the first time:
THIS IS THE FIRST TIME + S + HAVE/HAS + P2
-> S + HAVE/HAS + NEVER + P2 + BEFORE
-> S + HAVE/HAS NOT + P2 + BEFORE
|
Ví dụ:
This is the first time I have eaten Lobster
This is the first time I have seen him
Tìm hiểu thêm các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản:
Một số lưu ý:
Sau “the first time”, ta sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành bởi đây là những sự việc xảy ra lần đầu và chưa từng có tiền lệ trước đó.
Ví dụ: This is the first time I have played the piano
Ngoài ra, “This is the first time” đã là một câu hoàn chỉnh nên chúng ta có thể dùng “that” để nối hai mệnh đề lại với nhau hoặc bỏ qua nhưng vẫn đầy đủ nghĩa.
Ví dụ:
This is the first time that I have traveled to Dalat (Đây là lần đầu tiên tôi đi du lịch Đà Lạt)
It is the first time that I have eaten lobster. (Đây là lần đầu tiên tôi được ăn tôm hùm.)
It was the first time she has visited London. (Lần đầu tiên cô ấy đi du lịch London.)
This is có thể thay thế bởi This was. Để rõ ràng hơn, This có thể được thay bằng It hoặc một cụm từ chỉ thời gian như: Yesterday, Last Monday…
Ví dụ:
Yesterday is the first time I have scared like that (Hôm qua là lần đầu tiên mà tôi sợ hãi như vậy)
Last Monday was the first time that I have learnt about it. (Thứ hai tuần trước là lần đầu tiên tôi học về môn đó.)
It was the first time I have played tennis. (Lần đó là lần đầu tiên tôi chơi quần vợt.)
First cũng có thể thay bằng Second, Third… để chỉ lần thứ 2, 3… làm điều gì đó.
Ví dụ:
This is the second time I have came to your house
It is the first time that I have eaten lobster. (Đây là lần đầu tiên tôi được ăn tôm hùm.)
It was the first time she has visited London. (Lần đầu tiên cô ấy đi du lịch London.)
3. Cấu trúc THIS IS THE FIRST TIME trong bài tập viết lại câu
Cấu trúc:
This is the first time + S + have/has + V3/-ed
⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before
|
Ví dụ:
This is the first time I have watched this film.
(Đây là lần đầu tiên tôi xem bộ phim này)
↔ I have never watched this film before.
(Tôi chưa bao giờ xem bộ phim này trước đây)
This is the first time I have read this book.
(Đây là lần đầu tiên tôi đọc quyển sách này.)
↔ I have never read this book before.
hoặc: ↔ I haven’t read this book before.
(Tôi chưa từng đọc cuốn sách này trước đây)
B. Bài tập cấu trúc THIS IS THE FIRST TIME - Có đáp án
Bài tập 1: Áp dụng lý thuyết về cấu trúc "This is the first time" để viết lại các câu sau dùng mẫu đã cho sẵn
1. This is the first time she has eaten lobster.
-> She has not…………………………………
2. This is the first time I have been abroad.
-> I haven’t……………………………………
3. This is the first time I have ever met a handsome boy.
-> I haven’t…………………………….
4. I have never read such a lovely story.
-> This is the first time ……………………………..
5. I haven’t seen that boy before.
-> This is the first time ………………………………...
6. I’ve never tasted yummy before.
-> This is the first time ……………………...
7. He has never been on an airplane before.
-> This is the first time …………………………....
8. My father hasn’t driven a car before.
->This is the first time ………………………………………………………………
9. I’ve never met such a famous actor before.
->It is the first time…………………………………………
10. She has never learnt playing violin before.
->It is the first time……………………………………………….
Bài tập 2: Viết lại câu
1. I have never seen a beautiful girl like her
➜
2. I haven’t listen this song
➜
3. She has never learnt playing guitar before
➜
4. My mother hasn’t driven a car before
➜
5. She has not eaten Lobster before
➜
6. This is the first time she has worked with customers
➜
7. This is the first time I had such a delicious dinner
➜
8. This was the first time I have had a true love
➜
9. It is the second time I have traveled to Da Nang
➜
10. It is the first time I have sit on a plane
➜
Đáp án bài tập cấu trúc This is the first time
Bài tập 1:
1. She hasn’t eaten lobster before.
2. I haven’t been abroad before.
3. I haven’t met a handsome boy before.
4. This is the first time I have read such a lovely storỵ
5. This is the first time I have seen that boy.
6. This is the first time I have tasted yummy
7. This is the first time he has been on an airplane.
8. This is the first time my father has driven a car.
9. This is the first time I have met such a famous actress.
10. This is the first time she has learnt playing violin.
Bài tập 2:
1. This is the first time I have seen a beautiful girl like her
2. This is the first time I have listened this song
3. This is the first time she has learnt playing guitar
4. This is the first time my mother has driven a car
5. This is the first time she has eaten Lobster
6. She hasn’t worked with customers before
7. I haven’t had such a delicious dinner before
8. I haven’t had a true love before
9. I have traveled once before
10. I haven’t sit on a plane before
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc This is the first time trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh hữu ích:
Toàn tập cách sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
15 quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh cực dễ nhớ
LangGo chúc các bạn học tốt tiếng Anh!