Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Mỗi quốc gia trên thế giới đều có một cái tên Việt hóa giúp người Việt dễ đọc, dễ nhớ. Tuy nhiên, tên này chỉ được sử dụng và mọi người chỉ có thể hiểu được khi chúng ta nói chuyện với nhau. Với những bạn đang học tiếng Anh, muốn giao tiếp với người nước ngoài chắc chắn phải biết cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp cách đọc tên các quốc gia bằng tiếng Anh theo từng châu lục.

1. Cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh - khu vực châu Á

Khi học cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh bạn có thể bắt đầu từ những quốc gia quen thuộc, dễ nhớ nhất. Vì vậy, chúng ta có thể bắt đầu từ các quốc gia châu Á. Tại châu Á có tổng cộng 48 quốc gia và 3 vùng tự trị.

Châu Á là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới. Khu vực này nằm ở Bắc bán cầu và Bán cầu Đông với hệ sinh thái tự nhiên vô cùng đa dạng.

STT

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

Khu vực

1

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

United Arab Emirates

Tây Á

2

Việt Nam

Vietnam

Đông Nam Á

3

Ta-gi-ki-xtan

Tajikistan

Trung Á

4

Israel

Israel

Tây Á

5

Thổ Nhĩ Kỳ

Turkey

Tây Á

6

Iran

Iran

Nam Á

7

Bhutan

Bhutan

Nam Á

8

Lào

Laos

Đông Nam Á

9

Thái Lan

Thailand

Đông Nam Á

10

Li Băng

Liban/ Loubnan

Tây Á

11

Cư-rơ-gư-xtan

Kyrgyzstan

Trung Á

12

Turkmenistan

Turkmenistan

Trung Á

13

Sin(g)-ga-po

Singapore

Đông Nam Á

14

Miến Điện

Myanmar

Đông Nam Á

15

Man-đi-vơ

Maldives

Nam Á

16

Hàn Quốc

South Korea

Đông Á

17

Oman

Oman

Tây Á

18

Cộng hòa Palestine

State of Palestine

Tây Á

19

Triều Tiên

North Korea

Đông Á

20

Cam-pu-chia

Cambodia

Đông Nam Á

21

Trung Quốc

China

Đông Á

22

Nhật Bản

Japan

Đông Á

23

Brunei

Brunei

Đông Nam Á

24

Cô-oét

Kuwait

Tây Á

25

I-rắc

Iraq

Tây Á

26

Georgia

Georgia

Tây Á

27

U-dơ-bê-ki-xtan

Uzbekistan

Trung Á

28

Mông Cổ

Mongolia

Đông Á

29

Jordan

Jordan

Tây Á

30

Ấn Độ

India

Nam Á

Cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh khu vực châu Á

Cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh khu vực châu Á

2. Tên tiếng Anh của các quốc gia châu Âu

Châu Âu nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và phần lớn ở Đông bán cầu. Đây là khu vực có bề dày lịch sử, truyền thống và có nền kinh tế phát triển.

Theo Liên hợp quốc, châu Âu hiện có 44 quốc gia. Châu Âu là khu vực có diện tích nhỏ trên thế giới (chỉ lớn hơn châu Úc).

STT

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

Khu vực

1

Hungary

Hungary

Đông Âu

2

Bê - la - rút

Belarus

Đông Âu

3

Áo

Austria

Tây Âu

4

Xéc-bia-a

Serbia

Nam Âu

5

Thụy Sỹ

Switzerland

Tây Âu

6

Đức

Germany

Tây Âu

7

Bun-ga-ri

Bulgaria

Đông Âu

8

Anh

United Kingdom

Bắc Âu

9

Pháp

France

Tây Âu

19

Ý

Italy

Nam Âu

11

Đan Mạch

Denmark

Bắc Âu

12

Phần Lan

Finland

Bắc Âu

13

Xlô-va-ki-a

Slovakia

Đông Âu

14

Na Uy

Norway

Bắc Âu

15

Tây Ban Nha

Spain

Nam Âu

16

Thụy Điển

Sweden

Bắc Âu

17

Bồ Đào Nha

Portugal

Nam Âu

18

Hy Lạp

Greece

Nam Âu

19

Bỉ

Belgium

Tây Âu

20

Nga

Russia

Đông Âu

21

Hà Lan

Netherlands

Tây Âu

Châu Âu được mệnh danh là châu lục đáng sống nhất trên thế giới

Châu Âu được mệnh danh là châu lục đáng sống nhất trên thế giới

3. Cách đọc tên tiếng Anh của các quốc gia châu Phi

Châu Phi hay còn được biết đến với tên gọi khác là Lục địa đen. Đây là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số (sau châu Á). Hiện châu Phi có khoảng 800 triệu dân số sinh sống trên 54 quốc gia, chiếm khoảng 1/7 dân số thế giới.

Dưới đây là tên tiếng Anh của một số quốc gia châu Phi bạn thường được nghe nhắc tới.

STT

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

Khu vực

1

Tan-za-ni-a

Tanzania

Đông Phi

2

Gi-bu-ti

Djibouti

Đông Phi

3

Nam Phi

South Africa

Nam Phi

4

Công gô

Congo

Trung Phi

5

Kê-ni-a

Kenya

Đông Phi

6

Li-bê-ri-a

Liberia

Tây Phi

7

Cộng hòa trung phi

Central African Republic

Trung Phi

8

Mô-ri-ta-ni

Mauritania

Tây Phi

9

Ai Cập

Egypt

Bắc Phi

10

Nam Su-đăng

South Sudan

Đông Phi

11

Ê-ti-ô-pi-a

Ethiopia

Đông Phi

12

Ru-an-da

Rwanda

Đông Phi

13

Dim-ba-bu-ê

Zimbabwe

Đông Phi

14

Xô-la-lia-a

Somalia

Đông Phi

15

Ni-giê-ri-a

Nigeria

Tây Phi

16

Ăng-gô-la

Angola

Trung Phi

17

Ma rốc

Morocco

Bắc Phi

Châu Phi (Africa) còn có tên gọi khác là lục địa đen

Châu Phi (Africa) còn có tên gọi khác là lục địa đen

4. Tên tiếng Anh của một số quốc gia khu vực châu Mỹ

Khác với các châu lục khác, châu Mỹ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ nhất từ vùng cực Bắc đến tận vùng cực Nam. Châu Mỹ bao gồm 57 quốc gia. Theo thống kế, khu vực này chiếm khoảng 13,1% dân số thế giới và chiếm khoảng 32% sản lượng kinh tế toàn cầu.

STT

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

Khu vực

1

Béc-mu-đa

Bermuda

Bắc Mỹ

2

Ca-na-da

Canada

Bắc Mỹ

3

Greenland

Greenland

Bắc Mỹ

4

Hoa Kỳ

United States

Bắc Mỹ

5

Cô-xta Ri-ca

Costa Rica

Trung Mỹ

6

En Xan-va-đo

El Salvador

Trung Mỹ

7

Goa-tê-ma-la

Guatemala

Trung Mỹ

8

Mê-xi-cô

Mexico

Trung Mỹ

9

Panama

Panama

Trung Mỹ

10

Ác-hen-ti-na

Argentina

Nam Mỹ

11

Bô-li-vi-a

Bolivia

Nam Mỹ

12

Brazil

Brazil

Nam Mỹ

13

Chi-lê

Chile

Nam Mỹ

14

Colombia

Colombia

Nam Mỹ

15

Ê-cu-a-đo

Ecuador

Nam Mỹ

16

Pa-ra-goay

Paraguay

Nam Mỹ

17

Venezuela

Venezuela

Nam Mỹ

Và một số quốc gia khác thuộc khu vực đảo Ca-ri-bê (Caribbean).

Châu Mỹ là châu lục được trải dài trên nhiều vĩ độ nhất

Châu Mỹ là châu lục được trải dài trên nhiều vĩ độ nhất

5. Tên tiếng Anh của một số quốc gia thuộc châu Úc

Châu Úc hay còn có tên gọi khác là châu Đại Dương. Đây là lục địa có diện tích đất liền nhỏ nhất. Và dân số chỉ nhiều hơn châu Nam Cực.

Theo thống kê của Liên hợp quốc, châu Úc có tổng cộng 14 quốc gia độc lập (không tính các khu vực tự trị).

Dưới đây là cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh tại khu vực Châu Đại Dương.

STT

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

Khu vực

1

Pa-pu-a Niu Ghi-nê

Papua New Guinea

Melanesia

2

Quần đảo Solomon

Solomon Islands

Melanesia

3

đảo Marshall

Marshall Islands

Micronesia

4

New Zealand

New Zealand

Úc và New Zealand

5

Vanuatu

Vanuatu

Melanesia

6

Úc

Australia

Úc và New Zealand

7

Sa-moa

Samoa

Polynesia

8

Ki-ri-bát

Kiribati

Micronesia

9

Tonga

Tonga

Polynesia

Châu Úc là châu lục có diện tích nhỏ nhất

Châu Úc là châu lục có diện tích nhỏ nhất

6. Tổng kết

Theo Liên Hợp Quốc, trên thế giới hiện nay có 195 quốc gia. Để ghi nhớ hết cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh chắc chắn không phải là điều dễ dàng. Bạn có thể kết hợp cách đọc tên các quốc gia bằng tiếng Anh với xem bản đồ để dễ hình dung và dễ nhớ hơn. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể học các nét văn hóa đặc trưng hay những điều thú vị về quốc gia đó để tăng khả năng ghi nhớ.

Đừng quên để lại bình luận nếu những thông tin trên đây hữu ích cho các bạn trong quá trình cải thiện khả năng tiếng Anh của mình.

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí