Có thể khi nhắc đến một người phụ nữ đẹp hoàn hảo, người ta thường nghĩ đến Audrey Hepburn với sự dịu dàng, nữ tính và thanh lịch của bà. Thế nhưng, trên thế giới này đâu chỉ có mình Audrey Hepburn. Mỗi người phụ nữ đều có một vẻ đẹp riêng đáng trân trọng. Và để miêu tả hết về một người phụ nữ bằng tiếng Anh bạn cần dùng đến kha khá từ vựng đấy.
Dưới đây là bộ từ vựng tiếng Anh theo chủ đề: Phụ nữ mà LangGo muốn dành tặng bạn nhân dịp ngày Quốc tế Phụ nữ mùng 8/3 đang gần kề nhé!
Bạn có thể tham khảo 30 lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh hay nhất để dành tặng cho những người phụ nữ thân yêu của mình.
Trong giao tiếp tiếng Anh, để đảm bảo phép lịch sự thì khi trò chuyện, bạn thường phải sử dụng những từ như Miss, Mrs… trước tên gọi của người đối thoại. Có tới 4 từ chuyên được dùng cho nữ giới là “Mrs”, “Miss”, “Ms”, “Madam”. Vậy dùng chúng thế nào cho đúng? Dưới đây là cách phân biệt “Mrs”, “Miss”, “Ms”, “Madam”:
1. Mrs / 'misiz/: Thường dùng cho phụ nữ đã kết hôn. Ở nước Anh hay các nước thân Anh, phụ nữ sau khi kết hôn thường đổi họ sang họ của chồng.
Cách dùng: Mrs + họ/họ tên/chức danh.
Ví dụ: Mrs. Beckham hoặc Mrs. Victoria Beckham.
2. Miss /mis/: Thường dùng cho phụ nữ còn độc thân.
Cách dùng: Miss + họ/họ tên/chức danh.
Ví dụ: Miss Gomez hoặc Miss Selena Gomez.
3. Ms /'miz/: Thường dùng cho phụ nữ khi ta không biết họ còn độc thân hay đã kết hôn hoặc trong trường hợp người phụ nữ không muốn công khai tình trạng hôn nhân của mình.
Cách dùng: Miss + họ/họ tên/chức danh.
Ví dụ: Ms Hoa, Ms Clinton.
4. Madam /'mædəm/: Dùng cho phụ nữ để tỏ sự lễ phép, lịch sự. Từ Madam khi đọc nhanh được phát âm thành Ma'am.
Cách dùng: Miss + họ/họ tên/chức danh.
Ví dụ: "Please excuse my rudeness, Madam". (Xin quý cô tha thứ cho sự khiếm nhã của tôi).
Grandmother /ˈɡræn.mʌð.ɚ/: Bà
Mother /ˈmʌð.ɚ/: Mẹ
Mom /mɒm/: Mẹ
Aunt /ˈʌŋ.kəl/: Cô, dì
Niece /niːs/: Cháu gái
Daughter /ˈdɑː.t̬ɚ/: Con gái
Sister /ˈsɪs.tɚ/: Chị gái, em gái
Granddaughter /ˈɡræn.dɑː.t̬ɚ/: Cháu gái
Woman /ˈwʊm.ən/ - Women (Số nhiều) /ˈwɪm.ɪn/: Phụ nữ
Girl /ɡɜːl/: Cô gái
Female (adj) /ˈfiːmeɪl/: Danh từ và tính từ, có nghĩa liên quan tới giới tính nữ. Chúng ta cũng có thể dùng female là danh từ, nhưng chỉ khi nói về động vật.
Feminine (adj) /ˈfemənɪn/: Như phụ nữ, giống phụ nữ, ám chỉ những thuộc tính đặc biệt dành riêng cho phái nữ như tính cách nhẹ nhàng hơn, tinh tế, khéo léo hơn.
Adorable /əˈdɔːr.ə.bəl/: Yêu kiều, đáng yêu
Alluring /əˈl(j)ʊərɪŋ/: thu hút mạnh mẽ và bí ẩn hoặc là rất lôi cuốn, quyến rũ.
Angelic /anˈdʒɛlɪk/: Chỉ những người có một vẻ đẹp khác biệt, sự ngây thơ hay những người tốt bụng như thiên thần (angel), luôn cố gắng đem lại điều tốt đẹp cho mọi người.
Appealing /əˈpiːlɪŋ/: hấp dẫn, thu hút.
Attractive /əˈtræk.tɪv/: Lôi cuốn, hấp dẫn
Beautiful /ˈbjut̬ɪfəl/: Đẹp
Benevolent /bəˈnevələnt/: Nhân ái
Breezy /ˈbriːzi/: chỉ những người luôn vui vẻ, hoạt bát, gây thiện cảm đối với người đối diện
Capable /ˈkeɪpəbl/: Đảm đang
Compliant /kəmˈplaɪ.ənt/: Mềm mỏng, yêu chiều, phục tùng
Cute /kjuːt/: dễ thương
Dazzling /ˈdazlɪŋ/: Cực kỳ rực rỡ, cực kỳ chói loá.
Elegance /ˈel.ə.ɡənt/: Yêu kiều, duyên dáng
Exquisite /ˈɛkskwɪzɪt/ or /ɪkˈskwɪzɪt/: Cực kỳ xinh đẹp và tinh tế.
Faithful /ˈfeɪθfl/: Thủy chung
Fetching /ˈfɛtʃɪŋ/: Nghĩa (thông tục) là quyến rũ, làm mê hoặc, làm say mê.
Flamboyant /flamˈbɔɪənt/: thu hút sự chú ý bởi sự cởi mở, chứa chan tình cảm, sự tự tin và kiểu cách của họ. Cởi mở, sôi nổi
Foxy /ˈfɒk.si: quyến rũ
Good-looking /ˌɡʊdˈlʊkɪŋ/: ngoại hình bắt mắt
Gorgeous /ˈɡɔːdʒəs/: Rất đẹp, rất thu hút, lộng lẫy.
Graceful /ˈɡreɪsfl/: Duyên dáng, yêu kiều
Gracious /ˈɡreɪʃəs/ = Courteous, kind, and pleasant: Lịch sự, tử tế, tốt bụng, khoan dung, thanh lịch, đặc biệt là đối với những người có hoàn cảnh kém hơn.
Hot /hɒt/: nóng bỏng
Industrious /ɪnˈdʌstriəs/: Cần cù
Lovely /ˈlʌv.li/: Đáng yêu
Majestic /məˈdʒɛstɪk/: Chỉ những người toát lên một vẻ đẹp sang trọng, quý phái.
Painstaking /ˈpeɪnzteɪkɪŋ/: Chịu khó
Pretty /ˈprɪti/: Đặc biệt dùng để nói về phụ nữ hay trẻ em, thu hút theo một cách tinh tế, nhã nhặn mà không phải là quá xinh đẹp.
Radiant /ˈreɪ.di.ənt/: rực rỡ
Ravishing /ˈravɪʃɪŋ/: Thú vị, làm say mê, bị mê hoặc, đẹp mê hồn.
Resilient /rɪˈzɪliənt/: Kiên cường
Resourceful /rɪˈsɔːrsfl/: Tháo vát
Rose /rəʊz/: Rose mang ý nghĩa thông dụng là hoa hồng, trong một số trường hợp, rose được hiểu với nghĩa là “cô gái đẹp”.
Sacrificial /ˌsækrɪˈfɪʃl/: Hi sinh
Sensitive /ˈsen.sə.t̬ɪv/: Nhạy cảm
Sexy /ˈsɛksi/: quyến rũ
Soothing /ˈsuːðɪŋ/: Nhẹ nhàng, dịu dàng
Sparky /ˈspɑːki/: Tràn đầy sức sống và có tinh thần lạc quan, vui tươi.
Spunky /ˈspʌŋki/: Can đảm và quyết đoán.
Stunning /ˈstʌnɪŋ/: ấn tượng, gợi cảm hay thu hút
Thrifty /ˈθrɪfti/: Tằn tiện, tiết kiệm
Tidy /ˈtaɪdi/: Ngăn nắp, gọn gàng
Virtuous /ˈvɜːrtʃuəs/: Đức hạnh
Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 là ngày để chúng ta dành sự tôn vinh, trân trọng và bày tỏ tình cảm dành cho một nửa thế giới. Thế nhưng, hãy chỉ nên coi đó là một ngày đặc biệt hơn một chút và đừng quên thể hiện những điều yêu thương dành cho phụ nữ cả 364 ngày còn lại trong năm nhé. Hãy để những người phụ nữ của bạn biết được bạn yêu thương họ như thế nào bằng cách dành tặng họ những lời chúc ngọt ngào, những cái ôm ấm áp, những khoảnh khắc đáng nhớ, mỗi ngày!