Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

luyen-thi-ielts-grammar-gioi-tu-prepositions

- Sự lựa chọn giới từ trong một mệnh đề thường phụ thuộc vào tính từ, động từ hoặc danh từ đứng trước nó.

1. V + GIỚI TỪ (V + PREPOSITION)

Verb Preposition

care, complain, hear, know, learn, say something, talk, think, warn, wonder, worry, write

about

aim, fire, laugh, look, point, shout, yell

at

choose, decide, differentiate, distinguish

between

aim, apologise, apply, forgive, hope, long prepare, search, wait, watch, wish

for

learn, prevent, stop

from

assure, convince

of

concentrate, count, depend, insist, rely

on

apologise, explain, present, speak, talk, write

to

be, deal, go out, play, stay

with

► NOTE: Chúng ta KHÔNG sử dụng giới từ với động từ marry:

ex: She married him last year. (not She married with him last year)

- Các động từ chỉ lời nói hoặc suy nghĩ (ví dụ: complain, know, learn, say something, talk, think, warn somebody, wonder, write) thường được theo sau bởi about khi chúng ta muốn trình bày chủ đề:

ex: That way you can learn about teaching before being asked to do it.

► NOTE: Một số động từ chỉ lời nói hoặc suy nghĩ khác (ví dụ: discuss, debate, consider, mention) không cần giới từ:

ex: We need to discuss the problem. (not discuss about)

- Một số động từ chỉ lời nói (ví dụ: apologise, explain, present, speak, talk, write) thường được theo sau bởi to + person để cho biết ai là người bài phát biểu hướng đến:

ex: Have you talked to anyone who has done this course?

- Chúng ta sử dụng at + person / thing sau một số động từ (ví dụ: aim, fire, laugh, look, point, shout, yell) để chỉ ra ai hoặc cái gì là trọng tâm của động từ:

ex: If they shout at me in class, I'm not sure what I'll do.

- Chúng ta thường sử dụng for sau các động từ thể hiện mong muốn (ví dụ: aim, hope, long, wish) để giới thiệu thứ chúng ta muốn:

ex: I'm aiming for a good mark in my next assignment.

► NOTE: Chúng ta sử dụng to sau các động từ như: aim, hopelong nếu chúng được theo sau bởi một động từ:

ex: I'm hoping to get a better mark than last year.

2. TÍNH TỪ + GIỚI TỪ (ADJECTIVE + PREPOSITION)

Verb Preposition

anxious, annoyed, concerned, depressed, excited, upset, worried

about

amazed, annoyed, astonished, awful, bad, clever, excited, good, skilled, surprised, terrible, useless

at

amazed, annoyed, astonished, concerned, disturbed, excited, impressed, inspired, shocked, surprised

by

bad, concerned, good, responsible

for

disappointed, interested

in

frightened, scared, terrified

of

aware, clever, cruel, generous, good, kind, mean, nasty, nice, polite, rude, selfish, true, typical, unkind

of

cruel, good, kind, mean, nasty, nice, polite, rude, unkind

to

annoyed, bored, concerned, disappointed, fed up, impressed, obsessed, pleased, satisfied, wrong

with

- Tính từ nói về khả năng (ví dụ: awful, bad, clever, good, skilled, terrible, useless) thường được theo sau bởi at:

ex: I’m not very good at maths.

- Một số tính từ miêu tả nỗi sợ hãi (ví dụ: frightened, scared, terrified) có thể được theo sau bởi of:

ex1: There are some aspects of the course that I am a bit scared of.

ex2: Most people are frightened of being in front of a class for the first time.

- Tính từ miêu tả hành vi (ví dụ: clever, generous, good, kind, nice, selfish) trong một mệnh đề bắt đầu bằng it, that hoặc this thường được theo sau bởi of:

ex: - Would you like a cup of tea or coffee? - That's very kind of you.

- Tính từ miêu tả hành vi hướng tới người khác (ví dụ: cruel, good, kind, mean, nasty, nice, polite, rude, unkind) thường được theo sau bởi to:

ex: I'm worried about the pupils being rude to me.

luyen-thi-ielts-grammar-gioi-tu-prepositions

3. DANH TỪ + GIỚI TỪ (NOUN + PREPOSITION)

Noun Preposition
anything, information, nothing, something about
excuse, explanation, ideas, in return, need, reasons, reputation, responsibility for
change, decrease, drop, experience, fall, increase, rise in
experience, knowledge, understanding of
effect, impact, influence ơn
in association, experience with

4. CỤM GIỚI TỪ: by, in, at, on, of (PREPOSITIONAL PHRASES: by, in, at, on, of)

4.1. by

- Chúng ta sử dụng by:

+ Để nói về một ai đó trong mệnh đề bị động:

ex: But you will be taught how to deal with those things by the tutors on the course.

+ Để giải thích cách thực hiện một cái gì đó:

ex: You can remove any dirty marks by wiping it with a wet cloth.

+ Để nói về giao thông vận tải và truyền thông (ví dụ: by plane, by email):

ex: We'll be in touch by email soon if that's okay.

+ Để nói về cơ hội (ví dụ: by chance, by accident, by mistake):

ex: I saw the advertisement for the job by chance and decided to apply for it.

4.2. in

- Chúng ta sử dụng in cho các biểu hiện sau: in love, in pain, in private, in touch, in debt, in danger, in a rush, in fashion, in luck, in the end.

ex: Don't forget to keep in touch while you're away!

4.3. at

- Chúng ta sử dụng at cho các biểu hiện sau:

+ at first, at large, at peace:

ex: At first I was impressed by the reputation of the university but I also like the course you offer.

+ at work, at home, at school, at the airport, at university:

ex: I've just finished my first degree at Stamford University.

4.3. on

- Chúng ta sử dụng on để nói tại sao bạn ở đâu đó (ví dụ: on holiday, on business, on duty):

ex: I want to go to the mountain on holiday.

4.4. of

- Chúng tôi sử dụng of với biểu thức số lượng (ví dụ: all, any, both, either, neither):

ex: All of us love traveling.

luyen-thi-ielts-grammar-gioi-tu-prepositions

NGỮ PHÁP BỔ SUNG: CÁC GIỚI TỪ

- Chúng ta có thể sử dụng các danh từ, đại từ hoặc -ing sau một giới từ:

ex1: I was really impressed with the description of the course in your prospectus.

ex2: If they shout at me in class, I'm not sure what I'll do.

ex3: Well, I've always been interested in teaching.

- Trong câu phủ định, not đứng giữa giới từ và -ing:

ex: I'm worried about not being able to control a class.

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí