Một cách tuyệt vời để cải thiện điểm IELTS của bạn là sử dụng từ đồng nghĩa cho các từ đã quá thông dụng. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau và có thể được sử dụng để thay thế cho một từ bằng một từ tốt hơn. Từ đồng nghĩa giúp ích rất nhiều để đạt điểm cao trong IELTS cùng với việc cải thiện vốn từ vựng chung của một người.
I. List of Synonyms
Dưới đây là danh sách các từ đồng nghĩa cho các từ phổ biến có thể giúp ích rất nhiều trong việc giúp bạn đạt điểm IELTS tốt.
English | Synonyms for IELTS |
Amazing | Incredible, Fantastic, Fabulous, Astonishing, Extraordinary |
Answer | Respond |
Awful | Terrible, Abominable, Dreadful |
Bad | Evil, Spoiled, Imperfect, Infamous, Dismal |
Beautiful | Gorgeous, Ravishing, Dazzling, Exquisite, Stunning |
Begin | Initiate, Commence, Inaugurate |
Big | Huge, Enormous, Gigantic, Humongous, Substantial, Mammoth |
Break | Rupture, Fracture, Shatter |
Calm | Serene, Peace, Tranquil |
Come | Approach, Arrive |
Cool | Chilly, Frosty, Icy |
Cut | Chop, Slash, Slit |
Dangerous | Hazardous, Risky, Precarious |
Decide | Determine, Settle |
Definite | Certain, Positive, Obvious |
Delicious | Savoury, Titbit, Delectable |
Describe | Portray, Characterise |
Destroy | Demolish, Slay, Ruin, Raze |
Difference | Disagreement, Inequity, Dissimilarity |
Dull | Boring, Uninteresting, Monotonous, Humdrum, Dreary |
End | Terminate, Conclude, Cessation |
Explain | Elaborate, Interpret |
Fall | Drop, Descend, Topple |
Famous | Well-known, Renowned, Eminent, Illustrious |
Fast | Quick, Rapid, Hasty, Snappy |
Fat | Stout, Corpulent, Chubby, Bulky |
Funny | Amusing, Humorous, Droll |
Get | Acquire, Obtain, Secure, Procure, Gather |
Good | Excellent, Fine, Wonderful, Superior, Gracious, Superb, Splendid, Genuine, Sterling, Top-notch |
Great | Worthy, Distinguished, Grand, Considerable, Mighty |
Happy | Pleased, Delighted, Elated, Joyful, Ecstatic, Jubilant, Jaunty |
Hate | Despise, Loathe, Abhor, Abominate |
Have | Possess, Own, Acquire, |
Help | Aid, Assist, Support, Encourage, Relieve |
Hide | Conceal, Cover, Mask, Veil |
Idea | Thought, Concept, Notion |
Important | Necessary, Vital, Critical, Indispensable, Valuable, Essential, Famous, Notable |
Interesting | Fascinating, Engaging, Spirited, Intriguing, Gripping, Enthralling, Captivating |
Little | Tiny, Diminutive, Exiguous, Dinky, Cramped |
Look | Gaze, Glance, Peek, Glimpse, Stare, Leer |
Love | Like, Admire, Fancy, Care for, Adore |
Make | Create, Originate, Invent, Construct, Manufacture, Produce, Compose |
Move | Plod, Creep, Crawl, Drag, Toddle, shuffle, Trot, Lumber, Meander |
Neat | Orderly, Tidy, Trim, Natty, Smart, Elegant |
New | Unique, Modern, Current, Recent |
Old | Feeble, Ancient, Aged, Veteran, Mature, Primitive, Stale |
Place | Draw, Map, Diagram, Procedure, Method, Blueprint |
Show | Display, Exhibit, Indicate, Reveal, Demonstrate |
Tell | Disclose, Reveal, Expose, Narrate, Inform, Divulge |
Use | Employ, Utilise, Exhaust, Spend |
Wrong | Incorrect, Inaccurate, Mistaken, Erroneous, Improper, Unsuitable |
II. Một số lưu ý
Để có thể thuần thục trong việc sử dụng các từ đồng nghĩa này, giống như việc học từ mới, bạn cần luyện tập sử dụng chúng thường xuyên và áp dụng chúng vào thực tế hàng ngày khi giao tiếp để các từ này trở thành nói quen của bạn. Dưới đây là một số cách mà bạn có thể áp dụng để học từ tốt hơn nhé:
Học từ vựng một cách tự nhiên: Có thể có nhiều bạn không để ý, tuy nhiên, những thứ đến tự nhiên thường hay để lại nhiều ấn tượng trong tâm trí của chúng ta. Việc học từ vựng IELTS cũng vậy. Khi thấy bất kì một từ mới nào đó, chúng ta có thể viết note ngay vào điện thoại của mình hay viết ngay vào một quyển sổ nhỏ. Khi "thu nạp" từ vựng đó, bạn cũng hãy để ý đến màu sắc, hình ảnh, bối cảnh hay cảm xúc lúc bạn nhìn thấy nó, chắc chắn khi tưởng tượng lại hoàn cảnh khi ấy, bạn sẽ ngay lập tức nhớ ra nghĩa của từ.
Tự đặt mục tiêu cho mình: Mỗi ngày, bạn hãy tự đặt ra mục tiêu của bạn thân là cần phải học được bao nhiêu từ trong ngày và cần ôn tập lại bao nhiêu lần để có thể ghi nhớ từ vựng đó. Đối với mục tiêu dài hạn, bạn cần xác định mình muốn đạt band mấy trong bài thi IELTS và đối với band điểm mong muốn, bạn cần phải học bao nhiêu từ tối thiểu. Sau khi xác định được mục tiêu dài hạn, bạn sẽ có thể tính toán được mục tiêu ngắn hạn và số lượng từ cần học mỗi ngày của bạn thân một cách chính xác hơn.
Thường xuyên lặp lại từ vựng đã học: Hãy cố gắng lặp đi lặp lại việc học một từ nhiều lần để khi lần sau gặp lại từ vựng đó, chúng ta không bị có cảm giác thấy từ đó quen quen hoặc nhận ra từ nhưng lại không nhớ nghĩa của từ. Thỉnh thoảng hãy mở lại quyển sổ tay ghi chú của mình từ trang đầu hay mở lại ghi chú trên điện thoại của mình để xem lại những từ đã ghi từ lâu. Có thể bạn sẽ nhận ra một số từ đã bị bản thân quên mất rồi đó.