Các dạng bài maps thỉnh thoảng sẽ xuất hiện ở bài Writing Task 1 và một số thí sinh có thể gặp khó khăn khi dạng bài này không phải là một dạng quá phổ biến trong kì thi IELTS. Dưới đây sẽ là một số gợi ý cho việc sử dụng các từ vựng cho dạng bài so sánh sơ đồ (maps).
I. Phần mở đầu
Một số thí sinh sẽ cảm thấy bối rối bởi dạng đề map (hay so sánh 2 sơ đồ) bởi đây không phải một dạng quá phổ biến. Vậy để đạt được điểm cao trong phần Writing Task 1 chúng ta nên làm gì? Trước hết hãy xem có bao nhiêu dạng bài về so sánh 2 sơ đồ thường có trong dạng đề Maps trong đề thi IELTS và các cụm từ các bạn nên sử dụng để phù hợp với việc miêu tả điểm khác nhau giữa 2 sơ đồ và có thể giúp các bạn đạt điểm cao trong phần thi Writing.
Có rất nhiều dạng bài maps có thể sẽ xuất hiện của dạng Writing Task 1 và dạng cơ bản là so sánh 2 sơ đồ giữa quá khứ và hiện tại hay so sánh 2 sơ đồ trong quá khứ. Bên cạnh đó, các sơ đồ đưa ra các đề xuất cho tương lai như các đề án tái phát triển. Bạn sẽ cần những từ vựng phù hợp với dạng bài Maps cho bài Writing Task 1 và ngữ pháp cần thiết cho dạng bài như thì quá khứ (was/were), thì hiện tại hoàn thành dạng bị động để miêu tả sự thay đổi và các giới từ phù hợp. Ví dụ cho đề bài dạng maps
II. Các từ vựng cho dạng đề miêu tả sơ đồ (maps)
Các từ thể hiện sự thay đổi và các từ đồng nghĩa để thay thế (dùng ở thể bị động):
-Expanding (mở rộng): Enlarge
Expanded
Extended
Made bigger
Developed
-Removing (rời đi): Demolished
Knocked down
Pulled down
Removed
Torn down
Cut down (trees)
-Additions (thêm): Constructed
Built
Erected
Introduced
Added
Planted (forests, trees)
Opened up (facilities)
-Change into something (thay đổi thành cái gì đó): Converted
Redeveloped
Replaced
Made into
Modernised
Renovated
Ví dụ: “The shopping centre was extended and the parking area was enlarged to accommodate more cars.”
“The park was replaced with new housing complex.”
“A railway was constructed with the introduction of a new train station.”
“The trees were cut down and a new office block was erected.”
III. Từ vựng để miêu tả vị trí
1. Một số phương hướng để miêu tả trong dạng bài Maps Task 1:
-to the north of
-to the east of
-in the west
-to the south of
-north-west of
2. Các giới từ:
-Thường được miêu tả vị trí trong sơ đồ
-on
-next to
-near
-from north to south
-from east to west
-by
-across from
-nearby
-between
-beside
-over
-along
Ví dụ:
“The trees to the north of the river were cut down and a new office block was built.”
“A railway was constructed to the east of the housing estate with the introduction of a new train station.”
“The school across from from the park was extended and new sports facilities were built.”
“The forest near the river was cut down.”
3. Các từ vựng để miêu tả thay đổi qua thời gian
Đề miêu tả sự thay đổi, thì hiện tại hoàn thành và thể hiện tại hoàn thành bị động thường được sử dụng. Các cụm từ được sử dụng trong dạng bài maps của Writing Task 1 là:
over the ...year period, from...to…, over the years, in the last… years, in the years after…and so on.
Thì hiện tại hoàn thành và thể bị động của nó sẽ giúp bạn miêu tả sự thay đổi từ quá khứ cho đến hiện tại (hoặc thời điểm gần với hiện tại). Ví dụ: has witnessed big changes/ há become more industrialised/ has been built/ has been modernised. Các cụm từ trên thường được dùng trong để miêu tả phần mở đầu (Overview). Ví dụ:
“Over the 10 year period, the area has witnessed big changes especially to the farmland areas which were redeveloped.”
“The city centre has seen dramatic changes over the years.”
“In the years after 2000, the city centre was extensively modernised.”
“In the period from 1990 onward, the leisure facilities were completely renovated.”
Mong rằng các gợi ý trên đây có thể giúp các bạn được phần nào trong phần thi Writing Task 1, đặc biệt là dạng bài maps. Các bạn hãy luyện tập thật nhiều dạng bài này ở các đề thi cũ và nhờ những người có kinh nghiệm xem và sửa lại bài cho bạn đề các bạn có thể hạn chế lỗi sai trong kì thi IELTS, đặc biệt là phần thi Writing nhé. Chúc các bạn may mắn trong kỳ thi IELTS!