Hotline
Tài liệu
Tuyển dụng
Chat

Nguồn : Behance.net

I. Tìm hiều về Paraphrase

Paraphrase hiểu 1 cách đơn giản là sử dụng các từ đồng nghĩa hay các cấu trúc viết lại câu để diễn tả câu có sẵn theo một hình thức khác mà không làm thay đổi đi ý nghĩa, thông điệp của câu.

Ví dụ:

Câu gốc:

  • The proportion of the population aged 50 and above in three different states in the USA between 1920 and 2020 is shown in the graphs below.

Câu đã được paraphrase:

  • The line graphs compare the percentage of individuals aged 50 and above, as measured over a century in three U.S. states.

Bạn thấy không, cùng là một thông điệp, một ý nghĩa muốn truyền tải mà ta có thể viết lại dưới những mẫu câu khác nhau, để tránh tình trạng bị lặp từ trong bài đó!

II. Các cách Paraphrase

Sau đây là năm cách Paraphrase phổ biến mà bạn có thể áp dụng trong IELTS Writing Task 1

1 – Dùng từ đồng nghĩa (synonyms)

Một trong những cách để viết lại câu là các bạn có thể dùng từ đồng nghĩa - ‘synonyms’. Sử dụng có từ khác nhau những vẫn giữ nguyên nghĩa của câu sẽ chứng minh được bạn có một vốn từ đa dạng và phong phủ, đủ để đạt band 6.

Ví dụ:

  • The reasons for increasing levels of pollution are the development of industry and air travel.

=> The cause of rising levels of pollution are the growth and expansion of industry as well as the number of people travelling by air.

Đây là các cách có được từ đồng nghĩa

  • Cách 1: Những quyển sách có bài viết mẫu. Hãy tìm đọc chúng rồi phân tích các bài viết đó. Bạn sẽ thấy rất nhiều từ đồng nghĩa được sử dụng linh hoạt trong đó đấy.

Chúng ta có thể tham khảo bài viết tại đây:

Task 1: https://drive.google.com/open…

Task 2: https://drive.google.com/open…

  • Cách 2: Ghi lại từ mới từ việc giải bài Reading. Người ra đề IELTS Reading đã dùng từ đồng nghĩa để paraphrase và lập thành câu hỏi. Do đó nếu bạn nào khá về đồng nghĩa, các bạn giải đề Reading sẽ rất nhanh và tỷ lệ đúng rất cao. Mỗi khi giải xong 1 đề Reading, các bạn nhớ dành thời gian phân tích thật kỹ và rút ra từ đồng nghĩa nhé.

2. Thay đổi dạng của từ

Một từ có thể đưa ra thành rất nhiều dạng bao gồm động từ, danh từ, tính từ và trạng từ. Thay đổi dạng của từ sẽ giúp chúng ta paraphrasing một cách hiệu quả. Ngoài ra chúng ta cũng cần phải cân nhắc các yếu tố khác trong câu bao để câu được đúng về cả mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa

Ví dụ:

  • Longer life spans and improvements in the health of older people suggest that people over the age of sixty-five can continue to live full and active lives.
  • Longer life spans and improvements in the health of older people are suggesting that people over the age of sixty-five can continue living full and active lives.

3. Dùng câu chủ động và bị động

Đây là một cách khá đơn giản. Chúng ta chỉ cần chuyển đổi linh hoạt giữa thể chủ động và bị động

Ex:

  • The government should encourage factories to use renewable energy instead of fossil fuels.

(Chính phủ nên khuyến khích các nhà máy sử dụng năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch)

Câu trên ở thể chủ động, bây giờ ta đổi về bị động:

  • Factories should be encouraged to use renewable energy instead of fossil fuels.

(Các nhà máy nên được khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch.)

Để đạt điểm cao hơn, ta cần kết hợp dùng từ đồng nghĩa hoặc cho thêm thông tin liên quan vào câu. Chúng ta có thể kết hợp 1 vài đồng nghĩa như sau:

  • Renewable energy → environmentally-friendly energy sources such as solar or water power
  • Factories → factories and power plants
  • instead of → rather than

Sau đó, chúng ta đã có thể viết được câu mới:

Factories and power plants should be encouraged to use environmentally-friendly energy sources such as solar or water power rather than fossil fuels.

(Các nhà máy và các trạm năng lượng nên được khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường như năng lượng nước hay mặt trời hơn là nhiên liệu hóa thạch).

Câu này đã có các cấu trúc ăn điểm và đã hay hơn rất nhiều so với câu gốc.

4. Thay đổi dạng của từ

Một từ có thể đưa ra thành rất nhiều dạng bao gồm động từ, danh từ, tính từ và trạng từ. Thay đổi dạng của từ sẽ giúp chúng ta paraphrasing một cách hiệu quả. Ngoài ra chúng ta cũng cần phải cân nhắc các yếu tố khác trong câu bao để câu được đúng về cả mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa cao.

Ex:

Longer life spans and improvements in the health of older people suggest that people over the age of sixty-five can continue to live full and active lives.

➜ Longer life spans and improvements in the health of older people are suggesting that people over the age of sixty-five can continue living full and active lives.

5. Sử dụng chủ ngữ giả

Ví dụ chúng ta có câu:

▪️ Some people believe that smoking should be banned.

Khi dùng chủ ngữ giả, câu sẽ biến đổi như sau:

▪️ It is believed that smoking should be banned.

6. Thay đổi trật tự từ trong câu

Đối với cách làm này, ta chỉ cần thay đổi vị trí thông tin các từ từ trước xuống sau hoặc ngược lại, nhưng nên kết hợp với sử dụng từ đồng nghĩa để làm câu văn hay hơn nhé!

Ví dụ:

▪️ Parents today are too busy with their jobs, so they do not have enough time to take care of their children.

Thay đổi trật tự từ:

▪️ Parents today do not have enough time to take care of their children because they are too busy with their jobs.

Thay đổi trật tự từ kết hợp đồng nghĩa:

▪️ These days, parents could not spend enough time with their offspring due to their busy work schedules.

Các đồng nghĩa:

▪️ today → these days

▪️ do not have enough time to take care of their children → could not spend enough time with their offspring

▪️ because → due to

▪️ they are too busy with their jobs → their busy work schedules

Nguồn tham khảo: Nguyễn Huyền

Bình luận
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí